A- Mục tiêu:
- HS biết giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Củng cố gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị.
- Rèn KN giải toán cho HS. GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ
HS : SGK
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Tuần 11 Lớp 3A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số chim hàng dưới là:
3 + 5 = 8 ( con chim)
Số chim cả hai hàng là:
3 + 8 = 11( con chim)
Đáp số: 11 con chim
- 1, 2 HS đọc bài toán
- Biết số ảnh của mỗi người
- Biết số bưu ảnh của anh
- Chưa biết số bưu ảnh của em
- Tìm số bưu ảnh của em
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Số bưu ảnh của em là:
25 - 9 = 14( bưu ảnh)
Số bưu ảnh của hai anh em là:
25 + 14 = 43( bưu ảnh)
Đáp số: 43 bưu ảnh.
Toán
Tiết 52 : Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố về cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
- Rèn KN giải toán cho HS. GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1( 52)
- Đọc đề toán ?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số ôtô còn lại ta làm ntn?
- HS làm bài vào vở
- Nhận xét
* Bài 2:
- Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm ntn?
- chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Đọc đề?
- Gấp lên một số lần ta thực hiện phép tính gì?Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?Giảm một số đi nhiều lần ta thực hiện phép tính gì?
3/ Củng cố:
- Muốn gấp (giảm) một số lên nhiều lần ta làm ntn?
- GV nhận xét chung tiết học
- Hát
- 1, 2 HS đọc
- Lấy số ôtô lúc đầu rời bến cộng với số ôtô lúc sau rời bến.
- Lấy số ô tô có trong bến trừ đi số ô tô rời bến
Bài giải
Số ôtô rời bến là:
18 + 17 = 35 ( ôtô)
Bến xe còn lại số ôtô là:
45 - 35 = 10( ôtô)
Đáp số: 10 ôtô
- Đổi vở nhận xét bài bạn
- 1, 2 HS đọc bài toán . Làm vở
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số con thỏ đã bán là:
48 : 6 = 8( con)
Số con thỏ còn lại là:
48 - 8 = 40( con)
Đáp số: 40 con thỏ.
- Làm phiếu HT
+ Kết quả là:
a) 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47
b) 56 : 7 = 8; 8 - 5 = 3
c) 42 : 6 = 7; 7 + 37 = 44
Muốn gấp (giảm) một số nhiều lần ta nhân ( hoặc) chia số đó cho số lần.
Toán( tăng )
Ôn bài luyện tập
A- Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố về cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
- Rèn KN giải toán cho HS. GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1
- Đọc đề toán ?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số ôtô còn lại ta làm ntn?
- HS làm bài vào vở
- Nhận xét
* Bài 2:
- Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm ntn?
- chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Đọc đề?
- Gấp lên một số lần ta thực hiện phép tính gì?Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?Giảm một số đi nhiều lần ta thực hiện phép tính gì?
3/ Củng cố:
- Muốn gấp (giảm) một số lên nhiều lần ta làm ntn?
- GV nhận xét chung tiết học
- Hát
- 1, 2 HS đọc
- Lấy số trứng lúc đầu bán cộng với số trứng lúc sau bán.
- Lấy số tổng số trứng đã có lúc đầu trừ đi số trứng đã bán
Bài giải
Số trứng đã bán là:
18 + 12 = 30 ( quả
Số trứng còn lại là:
50 - 30 = 20( quả)
Đáp số: 20 quả
- Đổi vở nhận xét bài bạn
- 1, 2 HS đọc bài toán . Làm vở
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số dầu đã lấy là:
42 : 7 = 6( l )
Số dầu còn lại là:
42 - 6 = 36( l )
Đáp số: 36 lít dầu.
- Làm phiếu HT
+ Kết quả là:
24 x 4 = 96 35 : 7 = 5
96 – 47 = 49 5 + 28 = 33
Muốn gấp (giảm) một số nhiều lần ta nhân ( hoặc) chia số đó cho số lần.
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2007
Toán
Tiết 53 : Bảng nhân 8
A- Mục tiêu:
- Thành lập bảng nhân 8, thuộc lòng bảng nhân và giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Rèn trí nhớ và giải toán
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ, 10 tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thành lập bảng nhân 8.
Ghi bảng 8 x 1 =
8 x 2 =
* Tương tự với các phép nhân còn lại.
Ghi bảng: 8 x 8 =
- Gắn 8tấm bìa có 8 hình tròn và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 8 được lấy mấy lần?
- 8 được lấy 8 lần ta lập được phép nhân
8 x 8 = 64( Ghi bảng)
* Tương tự với phép nhân 8x9; 8 x 10
- Hoàn thành bảng nhân 8. Luyện đọc
a) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: Đọc đề?
* Bài 2: Đọc đề?
- Có mấy can dầu?
- Mỗi can có mấy lít?
- Muốn biết 6 can có bao nhiêu lít dầu ta làm ntn?
- Nhận xét
* Bài 3:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Số đầu tiên trong dãy là số nào?Tiếp sau số 8 là số nào?8 cộng thêm mấy thì được 16? cách làm ?
- Đọc dãy số vừa điền được?
3/ Củng cố:
- Thi đọc tiếp sức bảng nhân 8
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục ôn bài
- Hát
Nêu kết quả: 8 x 1 = 8 vì số nào nhân 1 cũng bằng chính số đó.
8 x 2 = 16 vì 2 x 8 = 16( bảng nhân 2)
- Có 64 chấm tròn.
- Lấy 8 lần.
- HS đọc bảng nhân 8
Đây là bảng nhân 8 vì các phép nhân trong bảng đều có thừa số thứ nhất là 8.
Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 8
- Làm miệng
- HS nhẩm và nêu KQ
- 6 can dầu
- 8 lít
- Lấy số lít dầu 1 can nhân với số can
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng
Bài giải
Số lít dầu 6 can là:
8 x 6 = 48( lít)
Đáp số: 48 lít dầu.
- Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp
- Số 8
- Số 16. thêm 8
- Lấy 16 cộng 8 được 24, ta điền số 24.
8, 16; 24; 30; 36; 42; 48; 56; 64; 78; 80.
- HS thi đọc
Toán ( tăng )
Luyện : Bảng nhân 8
I. Mục tiêu
- Củng cố lại cho HS bảng nhân 8
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS
II. Đồ dùng
GV : Nội dung
HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 8
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
* Bài tập 1
- Mẹ mua một rổ có 9 quả cam. Hỏi 8 rổ như thế có mấy quả cam ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV chấm bài, nhận xét
* Bài tập 2 : Tính nhẩm
8 x 3 = 8 x 7 =
8 x 9 = 8 x 6 =
8 x 1 = 8 x 0 =
8 x 8 = 0 x 8 =
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đếm thêm 8 từ 8 đến 80
- 3, 4 HS đọc
- Nhận xét
- 1, 2 HS đọc bài toán
- Một rổ có 9 quả cam
- 8 rổ như thế có mấy quả cam ?
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
8 rổ như thế có số quả cam là :
9 x 8 = 72 ( quả cam )
Đáp số 72 quả cam
+ HS làm bài vào phiếu
- Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn
8 x 3 = 24 8 x 7 = 56
8 x 9 = 72 8 x 6 = 48
8 x 1 = 8 8 x 0 = 0
8 x 8 = 64 0 x 8 = 0
- HS đếm
8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80
- Đếm xuôi, đếm ngược
- Nhận xét bạn
IV. Củng cố, dặn dò
- Thi đọc thuộc bảng nhân 8
- Khen những em chú ý học, có tinh thần học tốt
- GV nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2007
Toán
Tiết 54 : Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng. áp dụng bảng nhân 8 để giải toán. Rèn KN tính và giải toán cho HS. GD HS chăm học
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ( bài 4), Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc HTL bảng nhân 8?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Điền KQ, nhận xét.
* Bài 2:- Đọc đề?
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện ntn?
Mẫu:
a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8
= 32
8 x 4 + 8 = 32 + 8
= 40
- Nhận xét.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nhận xét
* Bài 4:-
Treo bảng phụ
- Đếm số ô vuông ở mỗi hàng, mỗi cột?
- Thực hiện phép tính để tìm số ô vuông trong hình chữ nhật?
4/ Củng cố:
- Đọc bảng nhân 8?
- GV nhận xét tiết học
- Hát
- 2- 3 HS đọc
- Nhận xét.
- HS đọc đề
- Thực hiện nhẩm và nêu KQ
- Tính từ trái sang phải
- Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
- Làm phiếu HT
b) 8 x 8 + 8 = 64 + 8
= 72
8 x 9 + 8 = 72 + 8
= 80
- HS đọc
+ Làm vở
Số mét dây đã cắt đi là:
8 x 4 = 32(m)
Số mét dây còn lại là:
50 - 32 = 18(m )
Đáp số: 18mét
- Mỗi hàng có 8 ô, mỗi cột só3 ô
a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
8 x 3 = 24( ô vuông)
b) Có 8 cột , mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
3 x 8 = 24 ( ô vuông)
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2007
Toán
Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
A- Mục tiêu:
- HS biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn Kn tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ, Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 8?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thực hiện phép nhân.
- GV ghi bảng: 123 x 2= ?
- Gọi HS đặt tính theo cột dọc
- Ta thực hiện tính từ đâu?
- Y/ c HS làm nháp.
- Gọi HS nêu cách tính ( Nếu HS làm sai thì GV mới HD HS tính như SGK)
* Tương tự GV HD HS thực hiện phép tính
326 x 3.
b) Luyện tập
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2: Tương tự bài 1.
* Bài 3:
- Đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- chấm, chữa bài
* Bài 4:
- Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- X là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm số bị chia?
- Chấm bài, nhận xét.
4/ Củng cố:
- Chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả.
- GV nhận xét bài làm của HS
- Nhận xét chung tiết học
- Hát
- 2- 3 HS đọc
- Nhận xét
- HS đặt tính
- Thực hiện từ phải sang trái
- HS làm nháp và nêu cách tính.
123
x
2
246
- HS đọc
- HS nêu
- Làm phiếu HT
- 2 HS làm trên bảng
341 213 212 110 203
x x x x x
2 3 4 5 3
682 639 848 550 609
- Nhận xét bài làm của bạn
+ HS thực hiện
- 1, 2 HS đọc bài toán
- Mỗi chuyến máy bay chở được 116 người
- 3 chuyến máy bay chở được bao nhiêu người ?
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm
Tóm tắt
Một chuyến : 116 người
Ba chuyến chở được ..... người ?
Bài giải
Ba chuyến máy bay chở được số người là:
116 x 3 = 348 ( người)
Đáp số: 348 người.
+ HS QS
- 1 HS đọc
- x là số bị chia
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- HS làm bài vào phiếu
a) X : 7 = 101 b) X : 6 = 107
X = 101 x 7 X = 107 x 6
X = 707 X = 642
342 x 2
101 x 5
112 x 4
505 684 448
- Nhận xét
File đính kèm:
- toan lop 3 tuan 11.doc