A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
q Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
q Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết
B. Đồ dùng dạy học.
q Phấn màu,bảng phụ
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Môn Toán Lớp 3 Tuần 5, 6 Trường tiểu học Khánh Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
õ:
+ Gọi học sinh lên làm bài 1,2/32
+ Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới :
a-Hoạt động 1: Hướng dẫn hs thực hiện phép chia 96 : 3
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
+ Giáo viên viết lên bảng 96 : 3
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
B Hoạt động 2:- Luyện tập-thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tóan
+Học sinh làm bài vào vở
+ Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính.Hs cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
* Bài 2:
+ Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tóan
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Bài 3:
+ Gọi học sinh đọc đề bài
+ Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
+ Mẹ biếu bà một phần mấy quả cam?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò:
+ Cô vừa dạy các em bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/34
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng làm bài. Lớp theo dõi nhận xét.
+ Gọi 1 học sinh đọc
96 3 -9 chia 3 được 3, viết 3;
9 32 3 nhân 3 được 9,trừ 9 bằng 0
06 -Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết2 ,2
6 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0
0
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở
+ Học sinh nêu cách làm
48 4 - 4 chia 4 được 1, viết 1
4 12 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0
08 - Hạ 8 chia 4 được 2, viết 2 nhân
8 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0
0
+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Mẹ hái được 36 quả cam, mẹ biếu bà 1/3 số quả cam đó. Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?
+ 36 quả cam
+ 1/3 quả cam
+ Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam
+ Ta phải tính 1/3 của 36
Giải:
Số quả cam mẹ biếu bà là:
36 : 3 = 12 (quả cam)
Đáp số: 12 quả cam
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 6
Tiết : 28
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia).
Tìm ¼ của một số
Giải bài toán có liên quan đến tìm một phần mấy của một số.
B. Đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Lên bảng làm bài
+ Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh.
2 .Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1
a. Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài toán
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Y/c học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình.Hs cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn
b. Y/c học sinh đọc bài mẫu b
Hướng dẫn học sinh: 4 không chia hết cho 6, lấy cả 42 chia cho 6 được 7, viết 7; 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0
+ Y/c học sinh tự làm các phép tính còn lại
* Bài 2
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính tìm ¼ của một số
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số
+ Về làm bài1,2/35
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
* 4 chia 2 được 2, viết2
2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4bằng 0
* Hạ 8, 8 chia 2 được 4, 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
+ Học sinh làm vào vở
+ 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Một quyển truyện có 24 trang, My đã đọc được ½ số trang đó. Hỏi My đã đọc được bao nhiêu trang?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
Giải:
Số trang My đã dọc là:
84 : 2 = 42 (trang)
Đáp số: 42 trang
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 6
Tiết : 29
Bài dạy : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Giúp học sinh nhận biết về phép chia hết và phép chia có dư.
Nhận biết số dư phải bé hơn phép chia
B. Đồ dùng dạy học.
Các tấm bài có chấm tròn.
Que tính
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh làm bài 1,2/35
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư
Mục tiêu:Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
* Phép chia hết:
+ Giáo viên nêu bài toán: Có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn
+ Y/c học sinh thực hiện phép chia 8 : 2 = 4
+ Giáo viên nêu: có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không thừa ra chấm tròn nào, vậy 8 chia 2 không thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết. Ta viết 8 : 2 = 4, đọc là tám chia hai bằng bốn
* Phép chia có dư:
+ Giáo viên nêu bài toán: có chấm tròn, chia thành hai nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn?
+ Hướng dẫn học sinh tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan
+ Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính 9 :2
+ Có 4 chấm tròn chia thành 2 nhóm đều nhau thì mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra một chấm tròn.Vậy 9 chia 2 bằng 4, thừa 1,ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. Ta viết 9 : 2 = 4 (dư1) và đọc là chín chia hai được bốn, dư một
Lưu ý:Trong phép chia có dư số dư phải bé hơn số chia
C Hoạt động 2:. Luyện tập-thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
+ Gọi học sinh nêu y/c của bài toán
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Y/c học sinh vừa làm bài vừa nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
+ Các phép chia trong bài toán này được gọi là phép chia hết hay chia có dư
* Bài2
+ Nêu y/c của bài
+ Bài tập y/c các em kiểm tra các phép tính chia trong bài. Muốn biết phép tính đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng phép tính và so sánh các bước tính, so sánh kết quả phép tính của mình với bài tập
* Bài 3
+ Y/c học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi: hình nào đã khoanh vào ½ số ôtô?
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về làm bài 1,2/36 3/37
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng
+ Học sinh quan sát trả lời: mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 chấm tròn
+ 1 học sinh lên bảng làm bài.
+ Thực hành chia 9 chấm tròn thành hai nhóm: mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra một chấm tròn
- 9 chia 2 được 4, viết 4
- 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1
+ 3 học sinh lên bảng làm phần a, cả lớp làm bảng con
+ Phép chia hết
+ 1 học sinh.
+ Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Hình a đã khoanh vào ½ số ôtô trong hình
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 6
Tiết : 30
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
củng cố về chia hết,chia có dư và đặc điểm của số dư
B. Đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1/36 3/37
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài.
Cách tiến hành:
* Bài1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Y/c học sinh từng lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
+ Tìm các phép tính chia hết trong bài
+ Chữa bài và cho điểm hs
* Bài2
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Học sinh làm xong 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là những số nào?
+ Có số dư lớn hơn số chia không
+ Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào
+ Vậy khoanh tròn vào chữ nào
3. Hoạt động 2: Củng cố,dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2/38
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
* 17 chia 2 được 8, viết 8
* 8 nhân 2 bằng 16
17 trừ 16 bằng 1
+ Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết
+ 4 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở
+ Một lớp có 27 học sinh, trong đó 1/3 số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi?
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
Giải:
Lớp đó có số học sinh giỏi là:
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số : 9 học sinh.
+ Số dư có thể là 1,2
+ Không
+ Là 2
+ Chữ B
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tổ trưởng
Ban giám hiệu
File đính kèm:
- toan5,6.Doc