A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
q Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
q Bước đầu biết giải và trình bày bài giải
B. Đồ dùng dạy học.
q Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Môn Toán Lớp 3 Tuần 11, 12 Trường Tiểu học Vĩnh Phước 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øi
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Kết luận : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
+ Về nhà làm bài 4/57
+ Học sinh lên bảng làm bài
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại đề bài
+ Phép tính 6 : 2 = 3 (đoạn)
+ Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ dài đoạn thẳng CD
+ Ta lấy số lớn chia cho số bé
+ 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng.
+ Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng
+ Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là:
6 : 2 = 3 ( lần )
+ Học sinh làm bài vào vở
+ Dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
+ 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở
Giải:
Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
20 : 5 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
a) Chu vi của hình vuông MNPQ là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình tứ giác ABCD là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)
+ Gọi học sinh trả lời
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 12
Tiết : 58
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Rèn luyện kĩ năng thực hành “gấp một số lên nhiều lần”
B. Đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 3/57
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu:
Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng thực hành “gấp một số lên nhiều lần”
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
+ Y/c học sinh nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
+ Đọc từng câu hỏi cho học sinh trả lời
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết được điều gì ?
+ Y/c học sinh tự làm bài
* Bài 4
+ Y/c học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng
+ Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Kết luận : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
+ Về nhà làm bài 1, 2, 3 /66 VBT
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh lên bảng làm bài
a) Sợi dây 18 m dài gấp sợi dây 6m số lần là:
18 : 6 = 3 (lần)
b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là:
35 : 5 = 7 (lần)
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
Giải:
Số con bò gấp số con trâu một số lần là:
20 : 4 = 5 (lần)
Đáp số : 5 lần
+ Ta phải biết được số kg cà chua thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu?
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
Giải:
Số kg thu được của thửa ruộng 2 là:
27 x 3 = 81 (kg)
Số kg thu được của cả 2 thửa ruộng là:
27 + 81 = 108 (kg)
Đáp số: 108 kg
+ Ta lấy số lớn trừ đi số bé
+ Ta lấy số lớn chia cho số bé
+ Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Luyện tập
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 12
Tiết : 59
Bài dạy : BẢNG CHIA 8
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải bài toán có lời văn
B. Đồ dùng dạy học.
Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/66VBT
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1 : Lập bảng chia 8
Mục tiêu:
+ Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8
Cách tiếùn hành:
+ Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 8 lấy 1 lần bằng mấy?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần
+ Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa
+ Giáo viên viết lên bảng 8 : 8 = 1
+ Cho học sinh lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi “8 lấy 2 lần bằng bao nhiêu”?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 8 tấm bìa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa
+ Viết lên bảng 16 : 8 = 2
+ Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo
+ Y/c học sinh tự học thuộc lòng bảng chia 8
Kết luận: Từ bảng nhân 8, có thể lập được bảng chia 8
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút)
Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 8 để làm toán.
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh suy nghĩ, tự làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Nhận xét bài của học sinh.
* Bài 2:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Y/c học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng
+ Hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể ghi ngay kết quả 40 : 8 và 40 : 5 được không ? vì sao?
+ Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
* Bài 3:
+ Gọi học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Y/c học sinh suy nghĩ và giải toán
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
Kết luận:
Vận dụng bảng chia 8 để làm toán.
* Hoạt động : Củng cố, dặn dò
+ Về nhà làm bài 1,2,3/64VBT
+ Học sinh lên bảng làm bài.
+ 8 lấy 1 lần bằng 8
+ 8 x 1 = 8
+ Có 1 tấm bìa
+ 8 : 8 = 1 (tấm bìa)
+ Đọc : 8 x 1 = 8 ; 8 : 8 = 1
+ 8 lấy 2 lần bằng 16
- 2 tấm bìa
- 16 : 8 = 2 ( tấm bìa )
- Đọc 8 x 2 =16; 16 : 8 = 2
+ Tính nhẩm
+ Làm vào vở, sau đó hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Khi đã biết 8 x 5 = 40 có thể ghi ngay 40 : 8 = 5 và 40 : 5 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia
+ Có 32 m vải được cắt thành 8 mảnh bằng nhau
+ Mỗi mảnh vải dài bao nhiêu m?
+ Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
Giải:
Mỗi mảnh vải dài số m là:
32 : 8 = 4 ( m )
Đáp số: 8 m
+ Hs làm vở, 1 học sinh lên bảng
Giải:
Số mảnh vải cắt được là:
32 : 8 = 4 ( mảnh )
Đáp số: 4 mảnh
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 12
Tiết : 60
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. mục tiêu.
Giúp học sinh:
Học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán
B. Đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 8
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/64VBT
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: Học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài phần a)
+ Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả 48 : 8 được không, vì sao?
+ Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
+ Y/c học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài
+ Cho học sinh tự làm tiếp phần b)
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Người đó có bao nhiêu con thỏ ?
+ Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ?
+ Người đó đã làm gì với số thỏ còn lại ?
+ Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ
+ Y/c học sinh trình bày bài giải
* Bài 4
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
+ Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
+ Muốn tìm 1/8 số ô vuông có trong hình a) ta phải làm như thế nào?
+ Hướng dẫn học sinh tô màu vào ô vuông trong hình a)
+ Tiến hành tương tự với phần b)
Kết luận :
Muốn tìm một trong các phần băng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/68 VBT
+ Nhận xét tiết học
+ 3 Học sinh lên bảng làm bài.
+ 3 học sinh.
+ Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Có thể ghi ngay 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Có 42 con thỏ
+ Còn lại 42 – 10 = 32 (con thỏ)
+ Nhốt đều vào 8 chuồng
Giải:
Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là:
42 – 10 = 32 (con thỏ)
Số con thỏ có trong mỗi chuồng là:
32 : 8 = 4 (con thỏ)
Đáp số: 8 con thỏ
+ Tìm 1/8 số ô vuông có trong mỗi hình sau
+ 16 ô vuông
+ Lấy 16 : 8 = 2 ( ô vuông )
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tổ trưởng
Ban giám hiệu
File đính kèm:
- Tuan11-12.doc