Giáo án môn Toán 4 - Tiết 131 đến tiết 174

I. MỤC TIÊU:

 Giúp HS rèn kĩ năng:

 -Thực hiện các phép tính có phân số.

 -Giải bài toán có lời văn.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc99 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Toán 4 - Tiết 131 đến tiết 174, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi của con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi của con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi) Tuổi của mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi) Đáp số: Con 6 tuổi ; Mẹ 33 tuổi. Tiết : 172 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. -Tính giá trị của biểu thức chứa phân số. -Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. -Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 171. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn một số kiến thức về số đo diện tích, tính giá trị của biểu thức chứa phân số và giải bài toán có lời văn. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS đọc diện tích của các tỉnh được thống kê. -Yêu cầu HS sắp xếp các số đodt của các tỉnh theo thứ tự từ bé đến lớn. -Gọi HS chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức và rút gọn kết quả nếu phân số chưa tối giản. a). + - = + - = = b). + Í = + = -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. a). x – = x = + x = -Yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Hiệu của hai số tự nhiên liên tiếp là mấy ? -Vậy bài toán thuộc dạng toán gì ? -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải. Ta có sơ đồ: ? Số thứ I: ? Số thứ II: 84 ? 1 Số thứ III: 1 Bài 5 -Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài. -Gọi HS chữa bài trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -1 HS đọc trước lớp. -HS so sánh các số đo rồi sắp xếp. +Các số đo có cùng đơn vị đó là km2 nên ta chỉ việc so sánh chúng như so sánh các số tự nhiên có nhiều chữ số. Ta có: 9615 < 9765 < 15496 < 19599 Vậy: 9615km2< 9765km2<15496km2 < 19599km2 Tên tỉnh sắp xếp theo số đo diện tích từ bé đến lớn là: Kon Tum, Lâm Đồn, Gia Lai, Đắc Lắc. -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. c). Í: = Í = d). -:=-= - = = -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. b). x : = 8 x = 8 Í x = 2 -Tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ, số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. -Theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của ba số là 84. -Hiệu của hai số tự nhiên liên tiếp là 1. -Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -HS làm bài vào VBT. Bài giải Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. Theo sơ đồ, ba lần của số thứ nhất là: 84 – 1 – (1 + 1) = 81 Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27 Số thứ hai là: 27 + 1 = 28 Số thứ ba là: 28 + 1 = 29 Đáp số: 27, 28, 29 -HS làm bài vào VBT. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 (tuổi) Đáp số: Con 6 tuổi ; Bố 36 tuổi. -1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình. Tiết : 173 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Đọc số, xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong số. -Thực hiện các phép tính với số tự nhiên. -So sánh phân số. -Giải bài toán liên quan đến: Tìm phân số của một số, tính diện tích hình chữ nhật, các số đo khối lượng. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 172. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. Bài 3 -Yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của mình. Bài 4 -Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. a). Ta có - = 207 ­ Ta nhận thấy b phải khác 0 vì nếu b = 0 thì 0 – 0 = 0 (khác 7). Lấy 10 – b = 7 ! b = 3. Nhớ 1 sang a thành a + 1 (ở hàng chục) ­ b trừ a + 1 bằng 0 thì a + 1 = 3 , ta tìm được a = 2. Vậy ta có phép tính 230 – 23 = 207 b). + = 748 ­ Ta nhận thấy ở hàng đơn vị: 0 + b = 8 ! b = 8. ­ Ở cột chục b + a bằng 14 (nhớ 1 sang hàng trăm) ! a = 6. Vậy ta có phép tính: 680 + 68 = 748 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về một số. Ví dụ: 975368: Đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám; Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn, có giá trị là 900000. -Tính, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 Í = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 Í 80 = 9600 (m2) Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là: 50 Í (9600 : 100) = 4800 (kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ -Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. -HS làm bài vào VBT. Tiết : 174 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Viết số tự nhiên. -Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. -Tính giá trị của biểu thức chứa phân số. -Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 173. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc. Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. Bài 3 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 -GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. +Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm gì ? +Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm gì ? -Hỏi thêm: +Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có đúng không ? Vì sao ? +Nói hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt có đúng không ? Vì sao ? -GV nhận xét câu trả lời của HS. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài mình. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái là: 35 : 7 Í 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh +Hình vuông và hình chữ nhật cùng có: ­ 4 góc vuông. ­ Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. ­ Các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau. +Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có các đặc điểm: ­ Tùng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. +Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt là đúng vì hình vuông có tất cả các đặc điểm của hcnvà thêm đặc điểm là có 4 cạnh bằng nhau. +Nói hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt là đúng vì hình chữ nhật có tất cả các đặc điểm của hình bình hành và có thêm đặc điểm là có 4 góc vuông.

File đính kèm:

  • doctoan 4 tiet 131174 ngan gonai soan de cho co thi zo day tai ve in Thankyou.doc