Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 3 - Tập đọc - Tiết 5: Thư thăm bạn

- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa bài đọc

- Các bức ảnh và thông tin về đồng bào bị lũ lụt

 

doc30 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 3 - Tập đọc - Tiết 5: Thư thăm bạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người b) Bài 3 - GV treo bảng phụ ghi BT3 - Chia nhóm trao đổi - Cho HS nhận xét, GV chốt ý. HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV khắc sâu bằng cách cho thêm VD thực tế HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc ND bài 1 - GV lưu ý : + Lời dẫn trực tiếp thường được đặt trong dấu ngoặc kép hoặc sau dấu gạch đầu dòng + Lời dẫn gián tiếp có thể có thêm các từ "rằng, là" và dấu hai chấm VD: Tôi chợt hiêủ ra rằng: Cả tôi nữa... - Gọi HS trình bày lên bảng, GV chốt ý Bài 2: - Cho HS đọc và nêu yêu cầu BT - HDHS thực hiện theo nhóm - Trình bày lên bảng, GV chốt ý Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề - Cho 1 HS giỏi làm mẫu, lớp làm VBT - Cho HS làm VT, 2 em làm giấy khổ lớn. - Đại diện nhóm trình bày - GV chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Học thuộc ghi nhớ, tìm lời dẫn TT và GT - Chuẩn bị bài : Viết thư - 1 em đọc đề. - HS đọc bài "Người ăn xin", làm VBT - 2 em trình bày. - Cả lớp nhận xét. - 1 em đọc đề. - Nhóm 2 em trao đổi, trả lời. - HS phát biểu ý kiến. - 3 em đọc. - 1 em đọc. - Lắng nghe - 2 nhóm trình bày. - HS nhận xét. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Thực hiện theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - 1 em đọc. - 1 HS giỏi làm mẫu câu 1. Cả lớp nhận xét. - HS làm VT, 2 em làm giấy khổ lớn. - 2 em trình bày bài làm trên bảng - HS nhận xét. - Lắng nghe Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2006 Tập làm văn : Tiết 6 SGK: 34, SGV: 93 Viết thư I. MụC tiêu 1. HS nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư. 2. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. II. đồ dùng -Bảng phụ III. hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ: Kể lại lơi nói, ý nghĩ của nhân vật; đọc ghi nhớ, cho VD 2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề b) HDHS nhận xét rút ra ghi nhớ Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Nhận xét - Cho HS đọc phần Nhận xét - Gọi HS đọc bài "Thư thăm bạn" và TLCH + Bạn lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Người ta viết thư để làm gì ? + Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì ? + Mở đầu và kết thúc bức thư thường như thế nào ? HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập a. Tìm hiểu đề - GV đính đề bài lên bảng, yêu cầu HS đọc đề. - GV vừa hỏi vừa gạch chân từ quan trọng. + Đề bài yêu cầu viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư là gì ? + Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? + Cần thăm hỏi những gì ? + Cần kể cho bạn những gì về tình hình lớp, trường ? + Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì ? b. HS thực hành viết thư - HS viết ra vở nháp những ý cần viết trong thư và trình bày miệng. - GV kết luận. - Chấm bài 3 em, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương các em viết thư hay - Viết tiếp cho hành chỉnh - HS đọc thầm, 1 em đọc to. - 1 em đọc. + thăm hỏi, thông báo tin tức, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn ... + lí do và mục đích thư + thăm hỏi tình hình người nhận + thông báo tình hình của người viết thư + nêu ý kiến cần trao đổi hay bày tỏ tình cảm + Mở đầu : địa điểm, thời gian viết và lời thưa gởi. + Kết thúc : lời chúc, cám ơn, hứa hẹn - kí tên. - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời. + một bạn ở trường khác + hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em + gần gũi, thân mật : bạn - mình, cậu - tớ, ... + sức khoẻ, học tập, gia đình, ... + học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp, ... – chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại ... - HS làm vở nháp. - 2 em trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm bài VBT. - 1 em đọc lá thư hay. - Lắng nghe Toán: Tiết 15 SGK: 20, SGV: 51 viết số tự nhiên trong hệ thập phân I. MụC tiêu Giúp HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về : - Đặc điểm của hệ thập phân - Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân - Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ: HS chữa bài tập 3,4/19 2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề b) HDHS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: HDHS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân - Ta thường dùng các kí hiệu (chữ số) nào để viết số? (0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9) - Khi viết số, mỗi hàng có thể viết được bao nhiêu chữ số ? - Gọi HS trả lời : 10 đơn vị = ? chục 10 chục = ? trăm 10 trăm = ? nghìn - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - GV nêu : Viết STN với các đặc điểm như trên được gọi là viết STN trong hệ thập phân. HĐ2: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm bài trên bảng bằng nhiều cách. + GV đọc số - HS viết số và nêu số gồm có + GV nêu số gồm có - HS viết số rồi đọc số Bài 2: - Yêu cầu đọc đề, nêu cách làm bài - Lưu ý : hàng nào là chữ số 0 thì không viết vào tổng - GV kết luận. Bài 3: - GV viết từng số lên bảng, gọi HS nêu giá trị của chữ số 3. Bài 4: - Gọi 1 số em làm miệng c) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - CB: Bài 16 - Theo dõi, tham khảo SGK /20 + ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. - HS trả lời và kết luận : Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng lại hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền nó. - Nghe - HS đọc thầm, 1 em đọc to, giải thích đề. - 4 em lần lượt lên bảng. - HS nhận xét. - 1 em đọc đề, nêu cách giải. - HS làm VT. - 1 em lên bảng. - HS nhận xét. - HS yếu làm miệng. - HS làm VT. - HS làm miệng. - Cả lớp nhận xét. - Lắng nghe LT&câu: Tiết 6 SGK: 33, SGV: 90 mở rộng vốn từ : nhân hậu - đoàn kết I. MụC tiêu 1. Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm : Nhân hậu - Đoàn kết 2. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên II. đồ dùng - Từ điển Tiếng Việt - Phiếu khổ to ghi ND BT2,3 III. hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ: - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Cho VD? 2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề b) HDHS làm bài tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HD làm BT Bài 1: - Gọi HS đọc đề (đọc cả mẫu) - Phát từ điển photo cho HS làm việc - HD : Tìm từ chứa tiếng "hiền", mở tìm chữ "h", vần "iên"; tiếng "ác'... - Tổ chức trình bày các từ, kết hợp cho HS giải thích từ - Thi đua tính điểm, nhiều từ đúng thắng Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu đề - GV giải nghĩa các từ : cưu mang, trung hậu. - Phát phiếu cho các nhóm làm bài - Đại diện nhóm trình bày kết quả: + - NH nhân ái, hiền hậu, đôn hâu.. tàn ác, hung ác, độc ác... ĐK cưu mang, che chở, đùm bọc bất hòa, lục đục, chia rẽ - GV cùng HS kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề - Tổ chức thực hiện dưới hình thức trò chơi - Treo 2 bảng, gọi HS lên dán nhanh cac stừ (đất, cọp, bụt, chị em gái) vào thành ngữ - Hỏi: Trong những thành ngữ trên, thành ngữ nào thuộc chủ đề "nhân hậu-đoàn kết" Bài 4 : - Cho HS đọc đề - Gợi ý : muốn hiểu thành ngữ, tục ngữ phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng. - Cho HS đọc từng câu và phát biểu ý kiến - GV kết luận. c) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Học thuộc các thành ngữ , tục ngữ đã học - CB bài 7 *HĐ1: Nhóm - 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Nhóm 2 em tra từ điển tìm từ nhanh. + Hiền-dịu, đức, hậu, hòa, thảo, từ + ác-nghiệt, độc, ôn, khẩu, cảm, mộng, quỷ, thú - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. *HĐ2: Cá nhân - 1 HS giỏi đọc đề và nêu cách làm bài. - Nhóm 4 em làm phiếu khổ to rồi dán lên bảng. - Đại diện nhóm trình bày. - 1 em đọc đề. - Tham gia trò chơi *HĐ3: Cá nhân - 1 em đọc yêu cầu - Đọc và phát biểu. - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe Khoa học : Tiết 6 SGK: 14, SGV: 43 vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ I. MụC tiêu Sau bài học, HS có thể : - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ II. Đồ dùng - Hình trang 14, 15/SGK - Giấy khổ to và bút dạ iii. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng trả lời. - Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm. Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể? - Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo. Nêu vai trò của chất béo? 2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề b) HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ - Chia nhóm và phát giấy lớn cho từng nhóm có kẻ sẵn bảng sau : Tên thức ăn Nguồn gốc ĐV Nguồn gốc TV Rau cải x - Cho thời gian 8', nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng đúng là thắng. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. HĐ2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước a. Vai trò của vi-ta-min - Kể tên 1 số vitamin mà em biết. Nêu vai trò của vitamin đó. - GV kết luận như SGK, cho VD. – Thiếu vitamin A : khô mắt – Thiếu vitamin D : còi xương – Thiếu vitamin B1 : bị phù – Thiếu vitamin C : chảy máu chân răng b. Vai trò của chất khoáng - Kể tên 1 số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. - GV kết luận như SGK và cho VD : – Thiếu sắt : thiếu máu – Thiếu canxi : loãng xương ... – Thiếu iốt : bướu cổ c. Vai trò của chất xơ và nước - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ ? - Hàng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ? - GV kết luận, nhắc nhở HS uống nước thường xuyên. c) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Học nội dung "Bạn cần biết" - CB: Bài 7 - Nhóm 6 em thảo luận, làm vào giấy. Chứa vitamin Chứa chất khoáng Chứa chất xơ x x x - Các nhóm dán bài lên bảng và trình bày. - Các nhóm tự đánh giá. - Hoạt động cả lớp. – vitamin A, B, C, D – rất cần cho các HĐ sống của cơ thể. Nếu thiếu vitamin, cơ thể sẽ bị bệnh. – sắt, canxi, ... – tham gia xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển HĐ sống. Nếu thiếu chất khoáng, cơ thể bị bệnh. – đảm bảo hoạt động của bộ máy tiêu hoá – cần khoảng 2 lít nước – Nước giúp việc thải các chất thừa, độc hại ra khỏi cơ thể. - Lắng nghe ---&---

File đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 3.doc
Giáo án liên quan