1 / Đọc thành tiếng
· Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
_ Phía bắc ( PB ) : Quách Tuấn Lương , lũ lụt , xả thân , quyên góp ,
_ Phía nam ( PN ) : mãi mãi , tấm gương , xả thân , khắc phục , quyên góp ,.
· Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
· Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung .
2 / Đọc - Hiểu
· Hiểu các từ ngữ khó trong bài : xả thân , quyên góp , khắc phục ,
· Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm bạn bè : thương bạn , muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn , khó khăn trong cuộc sống .
3 / Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư .
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4A Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ột của BT 1 , BT 2 , bút dạ .
Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3 .
Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I / KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi :
1) Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?
2) Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ
phức ? Cho ví dụ .
_ Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập luyện tập đã giao .
_ Nhận xét , cho điểm HS
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI
1 . Giới thiệu bài
_ Hỏi : Tuần này chúng ta đang học chủ điểm có tên là gì ? Tên đó nói lên điều
gì ?
_ Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm vốn từ và cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm đang học .
2 . Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ .
_ Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm .
_ Hỏi HS cách tra từ điển .
_ Yêu cầu HS có thể huy động trí nhớ của cả nhóm tìm từ sau đó kiểm tra lại trong từ điển xem mình tìm được số lượng bao nhiêu .
_ Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
_ Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ .
_ GV có thể hỏi lại HS về nghĩa của các từ vừa tìm được theo các cách sau :
Em hiểu từ hiền dịu ( …) nghĩa là gì ?
Hãy đặt câu với từ hiền dịu .
Bài 2
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm .
_ Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
_ Chốt lại lời giải đúng .
_ GV có thể hỏi về nghĩa của các từ theo 2 cách ( ở BT 1 ) .
_ Nhận xét , tuyên dương những HS có sự hiểu biết về từ vựng .
Bài 3
_ Gọi HS đọc yêu cầu .
_ Yêu cầu HS viết vào vở nháp .1 HS làm trên bảng .
_ Gọi HS nhận xét bài của bạn .
_ Chốt lại lời giải đúng .
_ Hỏi : Em thích câu thành ngữ nào nhất ? Vì sao ?
Bài 4
_ Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
_ Gợi ý : Muốn hiểu được các tục ngữ , thành ngữ , em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng . Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa đen .
_ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi .
_ Gọi HS phát biểu ( GV có thể gọi tiếp nối HS cho đến khi có câu trả lời gần đúng thì chốt lại )
_ Hỏi : Câu thành ngữ ( tục ngữ ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống
nào ?
_ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
_ 2 HS lên bảng chữa bài .
_ Chủ điểm : Thương người như thể thương thân . Tên đó nói lên con người hãy biết thương yêu nhau .
_ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
_ Sử dụng từ điển .
_ Hoạt động trong nhóm .
_ Tìm chữ h và vần iên . Tìm vần ac .
_ 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra .
_ Mở từ điển để kiểm tra lại .
_ Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
Ví dụ :
Từ:chứa tiếng hiền
Từ : chứa tiếng ác
hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền đức, hiền hòa, hiền thảo, hiền thục, hiền khô, hiền lương, dịu hiền .
hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác, ác thủ, ác chiến, ác hiểm, ác tâm .
_ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
_ Trao đổi và làm bài .
_ Dán bài , nhận xét , bổ sung .
Lời giải :
+
–
Nhân hậu
nhân từ
nhân ái
hiền hậu
phúc hậu
đôn hậu
trung hậu
tàn ác
hung ác
độc ác
tàn bạo
Đoàn kết
cưu mang
che chở
đùm bọc
đè nén
áp bức
chia rẽ
_ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
_ Tự làm bài .
_ Nhận xét .
_ 3 đến 5 HS đọc thành tiếng .
a) Hiền như bụt . ( hoặc đất )
b) Lành như đất . ( hoặc bụt )
c) Dữ như cọp .
d) Thương nhau như chị em ruột .
_ Tự do phát biểu :
Em thích câu thành ngữ : Hiền như bụt vì câu này so sánh ai đó hiền lành như ông bụt trong câu chuyện cổ tích .
Em thích câu : Thương nhau như chị em ruột vì câu này ý nói chị em ruột rất yêu thương nhau .
_ 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
_ Lắng nghe .
_ Thảo luận cặp đôi .
_ Tự do phát biểu tiếp nối .
Câu
Nghĩa đen
Nghĩa bóng
Tình huống sử dụng
Môi hở răng lạnh
Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng người. Môi che chở, bao bọc răng. Môi hở thì răng lạnh .
Những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải biết che chở , đùm bọc nhau. Một người yếu kém, bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng .
Khuyên những người trong gia đình, hàng
xóm .
Máu chảy ruột mềm
Máu chảy thì đau tận trong ruột gan .
Người thân gặp họan nạn, mọi người khác đều đau đớn .
Nói đến những người thân .
Nhường cơm sẻ áo
Nhường cơm áo cho nhau .
Giúp đỡ , san sẻ cho nhau lúc khó khăn, họan nạn .
Khuyên con người phải biết giúp đỡ nhau .
Lá lành đùm lá rách
Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở .
Người khỏe mạnh , cưu mang, giúp đỡ kẻ yếu. Người may mắn, giúp đỡ người bất hạnh. Người giàu giúp người nghèo.
Khuyên người có điều kiện giúp đỡ người khó khăn .
III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà học thuộc các từ , thành ngữ , tục ngữ có trong bài và viết vào vở 1 tình huống có sử dụng 1 tục ngữ hay thành ngữ trên .
Tập làm văn
VIẾT THƯ
I . MỤC TIÊU
Hiểu được mục đích của việc viết thư .
Biết được nội dung và kết cấu thông thường của một bức thư .
Biết viết những bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin đúng nội dung , kết cấu lời lẽ chân thành , tình cảm .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ .
Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập .
Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I / KIỂM TRA BÀI CŨ
_ Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Cần kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?
_ Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 .
_ Nhận xét và cho điểm từng HS .
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI
1 . Giới thiệu bài
_ Hỏi :
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta làm cách nào ?
_ Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này .
2 . Tìm hiểu ví dụ
_ Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25 , SGK .
_ Hỏi :
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Theo em , người ta viết thư để làm gì ?
+ Đầu thư bạn Lương viết gì ?
+ Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ?
+ Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?
+ Theo em, nội dung bức thư cần có những gì ?
+ Qua bức thư , em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ?
3 . Ghi nhớ
_ Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .
4 . Luyện tập
a) Tìm hiểu đề
_ Yêu cầu HS đọc đề bài .
_ Gạch chân dưới những từ : trường khác để thăm hỏi , kể , tình hình lớp , trường em
_ Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm .
_ Yêu cầu HS trao đổi , viết vào phiếu nội dung cần trình bày .
_ Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng , nhóm khác nhận xét , bổ sung .
_ Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng :
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
( viết thư cho một bạn trường khác )
+ Mục đích viết thư là gì ? ( Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp , trường em hiện nay )
+Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? ( xưng bạn – mình , cậu – tớ)
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ? ( Hỏi thăm sức khỏe , việc học hành ở trường mới , tình hình gia đình , sở thích của bạn )
+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp , trường mình ? ( Tình hình học tập , sinh hoạt , vui chơi , văn nghệ , tham quan , thầy cô giáo , bạn bè , kế hoạch sắp tới của trường , lớp em )
+ Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì ?
( Chúc bạn khỏe , học giỏi , hẹn thư sau )
b) Viết thư
_ Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư .
_ Yêu cầu HS viết . Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật , gần gũi , tình cảm bạn bè chân thành .
_ Gọi HS đọc lá thư mình viết .
_ Nhận xét và cho điểm HS viết tốt .
III / CỦNG CỐ – DẶN DÒ
_ Nhận xét tiết học .
_ Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau .
_ 1 HS trả lời câu hỏi .
_ 2 HS đọc .
_ Lắng nghe .
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng ta có thể gọi điện , viết thư .
_ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi .
+ Để thăm hỏi , động viên nhau , để thông báo tình hình , trao đổi ý kiến , bày tỏ tình cảm .
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng .
+ Lương thông cảm , sẻ chia hòan cảnh , nỗi đau của Hồng và bà con địa phương .
+ Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ . Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm .
+ Nội dung bức thư cần :
Nêu lí do và mục đích viết thư .
Thăm hỏi người nhận thư .
Thông báo tình hình người viết thư .
Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm .
+ Phần Mở đầu ghi địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi .
+ Phần Kết thúc ghi lời chúc , lời hứa hẹn .
_ 3 đến 5 HS đọc thành tiếng .
_ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
_ Nhận đồ dùng học tập .
_ Thảo luận , hoàn thành nội dung .
_ Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
_ HS suy nghĩ và viết ra nháp .
_ Viết bài .
_ 3 đến 5 HS đọc .
File đính kèm:
- TVT3.doc