° Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
° HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/ phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
° Học thuộc bảng chữ cái.
° Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về từ chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.
184 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 kì 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc ba lần.
Đọc bài cho HS soát lỗi.
Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS.
Đọc yêu cầu củabài và nghe GV pgổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi.
HS phất cờ và trả lời: trang 63
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
Đoạn văn có 4 câu.
Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa là vì chữ đầu câu.
Cuối mỗi câu có dấu chấm.
Thực hành viết bảng.
Nghe GV đọc và viết lại.
Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút ghi lỗi sai ra lề vở.
TIẾT 4
I. MỤC TIÊU.
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và các dấu câu.
Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách nói lời tự giới thiệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Tiến hành như đã giới thiệu ở tiết1.
2. Ôn luyện về tư chỉ hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn tỏng bài.
Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm.
Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy.
3. Ôn luyện về các dấu chấm câu.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu chấm câu.
Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào?
Dấu phẩy viết ở đâu trong câu?
Hỏi tương tự với các dấu câu khác.
4. Ôn luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu.
Gọi HS đọc tình huống.
Hỏi: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa được em về nhà).
Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm.
Đọc đè bài.
1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm vào Vở bài tập.
Nhận xét bạn làm bài Đúng/sai. Bổ sung nếu bạn còn thiếu.
Đọc bài. Ví dụ: Càng về sáng, phẩy, tiết trời càng lạnh giá, chấm.
Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm.
Dấu phẩy viết ở giữa câu văn.
Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói củabác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống). Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói. Dấu ba chấm đặt ở giữa các tiếng gáy của gà trống.
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
2 HS khá làm mẫu trước. Ví dụ:
HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ.
HS 2: thật hả chú?
HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu).
HS 2: cháu tên là A. Mẹ cháu tên là Phương. Nhà cháu ở số 8, Ngõ Chợ, phố Khâm Thiên. Điện thoại nhà cháu là 8342719.
Thực hiện yêu cầu của GV.
Thứ………Ngày………tháng………năm 2006
TIẾT 5
I.MỤC TIÊU
On luyện tập đọc và học thuộc lòng.
On luyên về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động
On luyện kỷ năng nói lời mời, đề nghị.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
Tranh minh hoạ bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1.Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
Tiến hành tương tự như Tiết 1 đã giới thiệu.
2.Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu hỏi với từ chỉ hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh.
Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục.
Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài tập.
Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Ôn luyện kỷ năng nói lời mời, lời đề nghị.
Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài.
Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1.
Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào Vở bài tập.
Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm từng HS.
Nêu: 1 – Tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3 – học bài; 4 – cho gà ăn; 5- quét nhà.
Một vài HS đặt câu. Ví dụ: Chúng em tập thê dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./
Làm bài cá nhân.
3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Một vài HS phát biểu. Ví dụ: chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/…
Làm bài cá nhân.
TIẾT 6
I.MỤC TIÊU
On luyện tập đọc và học thuộc lòng.
On luyện kỷ năng kể chuyện theo tranh và sắp xếp các câu thành bài.
On luyện kỷ năng viết tin nhắn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I.
Tranh minh hoạ bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Tiến hành tương tự như với kiểm tra đọc thành tiếng.
2. Kể chuyên theo tranh và đặt tên cho truyện
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gọi 1 HS đọc yêu câu của bài.
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Hỏi: trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại như thế nào?
Ai đang dứng trên lề đường?
Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc việc bà muốn chưa?
Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1.
Yêu cầu quan sát tranh 2.
Hỏi: lúc đó ai xuất hiện?
Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lời của cậu bé.
Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ.
Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh.
Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu HS đặt tên cho truyện. Hướng dẫn: đặt tên cần sát nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện…
3.VIẾT TIN NHẮN
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung thu?
Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết.
Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một só em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập.
Có một bà cụ già đang đứng bên lề đường.
Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được.
Thực hành kể chuyện theo tranh1.
Lúc đó một cậu bé xuất hiện .
Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/Bà ơi, bà đứng đây làm gì?…
Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi qua lại đông quá, bà không sang được.
Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay bà cụ qua đường…
Kể nói tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại cả nội dung của truyện.
Nhiều HS phát biểu. Ví dụ: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/Giúp đỡ người yêu…
Đọc yêu cầu.
Vì cả nhà bạn đi vắng.
Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
Làm bài cá nhân.
Ví dụ:
Lan thân mến!
Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tố, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung thu nhé!
Chào cậu: Hồng Hà.
Thứ………Ngày………tháng………năm 2006
TIẾT 7
I.MỤC TIÊU
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật.
Ôn luyện về viết bưu thiếp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kểmv tra học thuộc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
1.Kiểm tra học thuộc lòng
2. ôn luyện các từ chỉ đặc điểm của người và vật
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 2.
Sự vật được nói đến trong câu Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì?
Càng về sáng, tiết trời như thế nào?
Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng?
Yêu cầu tự làm các câu còn lai và báo cáo kết quả làm bài.
Theo dõi và chữa bài.
3.Ôn luyện về cách viết bưu thiếp
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Là tiết trời.
Càng lạnh giá hơn.
Lạnh giá.
vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
Siêng năng, cần cù.
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm bài cá nhân
TIẾT 8
I.MỤC TIÊU
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
On luyện cách nói câu đồng ý, không đồng ý.
On luyện cách viết đoạn văn ngắn (5 câu) theo chủ đề cho trước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Phiếu ghi tên, đoạn thơ cần kiểm tra va học thuộc lòng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1.ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
2.ôn luyện cách nói đồng ý và không đồng ý
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu 2 HS làm mẫu tình huống 1.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành theo tình huống, sau đó gọi một số nhóm trình bày.
Nhận xét và cho điểm từng cặp HS.
3.VIẾT KHOẢNG 5 CÂU NÓI VỀ MỘT BẠN LỚP EM
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số em đọc bài làm và chỉnh sữa lỗi cho các em, nếu có.
Chấm điểm một số bài tốt.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm mẫu: ví dụ với tình huống a):
HS 1 (vai bà): Hà ơi, xâu giúp bà cái kim!
HS 2 (vai cháu): Vâng ạ! Cháu sẽ giúp bà ngay đây ạ!/ Vâng ạ! Bà đưa kim đây cháu xâu cho ạ!…
Tình huống b:
HS 1: Ngọc ơi! Em nhặt rau giúp chị với!
HS 2: Chị chờ em một lát. Em làm xong bài tập sẽ giúp chịngay./ Chị ơi, một tí nữa, em giúp chị được không? Em vẫn chưa làm xong bài tập…
Tình huống c:
HS 1: Hà ơi! Bài khó quá, cậu làm giúp tớ với.
HS 2: Đây là bài kiểm tra, mình không thể làm giúp bạn được, bạn thông cảm.
Tình huống d:
HS 1: ngọc ơi, cho tớ mượn cái gọt bút chì.
HS 2: Đây, cậu lấy mà dùng./ Đây nó đây./ Ôi, mình quên nó ở nhà rồi, tiếc quá…
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm bài và đoc bài làm.
Thứ………Ngày………tháng………năm 2006
TIẾT 9
BÀI LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Rèn luyện kỷ năng đọc hiểu văn bản
Ôn tập về cặp từ cùng nghĩa.
Củng cố mẫu câu Ai thế nào?
II.TIẾN HÀNH
GV nêu yêu cầu của tiết học.
Yêu cầu HS mở SGK và đọc thầm văn bản Cò và vạc.
Yêu cầu HS mở bài tập và làm bài cá nhân.
Chữa bài.
Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làmbài của HS
TIẾT 10
BÀI LUYÊN TẬP
I.MỤC TIÊU
Luyện kỷ năng viết chính tả.
Luyện kỷ năng viết đoạn văn ngắn theo chủ đề cho trước.
II.CÁCH TIẾN HÀNH
Nêu nội dung và yêu cầu tiết học.
Đọc bài Đàn gà mới nở.
Yêu cầu 1 HS đọc lại sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh.
Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ.
Đọc bài thong thả cho HS viết.
Đọc bài cho HS soát lỗi.
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài trong Vở bài tập Tiếng Việt tập một.
Chấm và nhận xét bài làm HS.
File đính kèm:
- GIAO ANTV LOP KI 1 PHAN II.doc