I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
- Học sinh thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống.
- Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh ảnh về động vật đã học.
- Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng
III. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại gợi mở.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC :
1. Khởi động (2)
*Ổn định tổ chức
* Vào bài.
2. Các hoạt động (37)
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 66, Bài 63: Ôn tập học kì 2 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /04/2011
Ngày dạy: /04/2011
Tiết 66-Bài 63
ÔN tập học kỳ ii
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
- Học sinh thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống.
- Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh về động vật đã học.
- Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng
III. Phương pháp :
Đàm thoại gợi mở.
IV. Tổ chức giờ học :
1. Khởi động (2’)
*ổn định tổ chức
* Vào bài.
2. Các hoạt động (37’)
Hoạt động 1(17’)
Sự tiến hoá của giới động vật
* Mục tiêu: - Học sinh nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
- Học sinh thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống.
* Đồ dùng:- Tranh ảnh về động vật đã học.
-Bảng thống kê về cấu tạo của động vật.
Hoạt động của GV
Nội dùng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 1 “Sự tiến hoá của giới động vật”
- GV kẻ sẵn bảng 1 trên bảng phụ cho HS chữa bài.
- GV cho HS ghi kết quả của nhóm.
- GV tổng hợp các ý kiến của các nhóm.
- Cho HS quan sát bảng đáp án.
- GV yêu cầu HS theo dõi bảng 1, trả lời câu hỏi:
- Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào?
- Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án
- Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước?
- Cho HS rút ra kết luận
1.Sự tiến hoá của giới động vật
Kết luận:
- Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp.
- Động vật thích nghi với môi trường sống.
- Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh.
(Bảng 1)
Hoạt động 2(20’)
Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật
* Mục tiêu: - Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.
* Đồ dùng: - Tranh ảnh về động vật đã học.
- Bảng thống kê về tầm quan trọng của động vật.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 “Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn”
- GV kẻ bảng 2 để HS chữa bài.
- GV nên gọi nhiều nhóm chữa bài để có điều kiện đánh giá hoạt động của nhóm.
- Động vật có vai trò gì?
- Động vật gây nên những tác hại như thế nào?
2. Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật
Kết luận:
- Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người.
- Một số động vật gây hại.
(bảng 2)
3 .Tổng kết và hướng dẫn học bài .(6’)
*Tổng kết :
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật?
+ Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật?
*Hướng dẫn học bài ở nhà
- Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên.
+ Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẽ sẵn bảng trang 205 SGK, vượt bắt bướm.
V.phụ lục.
Bảng 1:
Đặc điểm
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
Đối xứng toả tròn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm
Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi
Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin
Cơ thể có bộ xương trong
Ngành
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Các ngành giun
Thân mềm
Chân khớp
Động vật có xương sống
Đại diện
Trùng roi
Tuỷ tức
Giun đũa, giun đất
Trai sông
Châu chấu
Cá chép, ếch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ
bảng 2
Tầm quan trọng thực tiễn
Tên bài
Động vật không xương sống
Động vật có xương sống
Động vật có ích
- Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản)
- Dược liệu
- Công nghiệp
- Nông nghiêp
- Làm cảnh
- Trong tự nhiên
- Tôm, cua, rươi, .
- Mực
- San hô
- Giun đất
- Trai ngọc
- Nhện, ong
- Cá, chim, thú
- Gấu, khỉ, rắn
- Bò, cầy, công
- Trâu, bò, gà
- Vẹt
- Cá, chim
Động vật có hại
- Đối với nông nghiệp
- Đối với đời sống con người
- Đối với sức khoẻ con người
- Châu chấu, sâu, gai, bọ rùa
- Ruồi, muỗi
- Giun đũa, sán
- Chuột
- Rắn độc
..
Tiết 67
Kiểm tra học kỳ ii
(Thực hiện theo kế hoạch chung)
File đính kèm:
- t66-s7.doc