A. Chuẩn bị chung:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2. Kĩ năng: tư duy độc lập và làm việc với SGK, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II. Trọng tâm – Phương pháp:
1. Trọng tâm: phần 1 và 2.
2. Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm.
III. Chuẩn bị:
1. GV: - Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
- Bảng phụ.
2.HS: Đọc kĩ bài mới, trả lời phần lệnh SGK.
B. Tiến trình DH:
I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
II. Giảng bài mới (39p)
1. Mở bài: Trong chương trình sinh học 8, chúng ta sẽ tìm hiểu những điều bí ẩn trong chính bản thân chúng ta.
2. Bài mới:
I. Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên
Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh.
131 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Điệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hịu đựng của cơ thể
- GV hỏi thêm: Em đã có hình thức rèn luyện nào?
Liên hệ bảo vệ môi trường sống hiện nay là cần có biện pháp bảo vệ.
- HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi. Yêu cầu:
+ Câu 1: Mùa đông cần những chất giàu năng lượng, mùa hè cần nhiều chất giàu vitamin và muối khoáng
+ Câu 2: Uống nước nhiều, không chơi thể thao ngoài trời nắng dưới nhiệt độ cao
+ Câu 3: giữ ấm, tránh giá lạnh đột ngột
+ Câu 4: Làm cho cơ thể thích nghi dần với điều kiện thời tiết
+ Câu 5: Hướng nhà: tránh gió độc, nắng chiều, vậy liệu làm nhà thich hợp với điều kiện thời tiết
+ Câu 6: Cây xanh có khả năng điều hòa nhiệt độ
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
- Nghe và ghi nhớ.
- HS tự liên hệ.
- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.
@ Tiểu kết:
- Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa.
- Rèn luyện TDTT hợp lí để tăng sức chịu đựng cho cơ thể.
- Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng.
- Rèn luyện cơ thể thích nghi dần với điều kiện thời tiết làm tăng khả năng chịu đựng của cơ thể.
&
3. Kiểm tra-đánh giá (4p)
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?
+ Trình bày co chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh?
4. Dặn dò (1p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc “Em có biết?”.
- Tìm hiểu trước vitamin và muối khoáng trong thức ăn.
- Học toàn bộ các phần đã học.
C. Rút kinh nghiệm:
Tuần 18 Ngày soạn: 8/12/2013
Ngày dạy: ..................
Tiết 35 - Bài 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. Chuẩn bị chung:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hệ thống hoá kiến thức học kì I.
- HS nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học.
2. Kĩ năng:
- Khái quát vấn đề, xử lí thông tin bảng, hoạt động theo nhóm.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
3. Thái độ: rèn luyện ý thức tự học
II. Trọng tâm – Phương pháp:
1. Trọng tâm: nội dung các phần ôn tập .
2. Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm.
III. Chuẩn bị:
1. GV:
- Tranh ảnh có liên quan.
- Máy chiếu, phim trong (nếu có).
2. HS: Chuẩn bị theo nhóm: 1 tờ giấy khổ to, bút lông.
B. Tiến trình DH:
I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong tiết dạy.
III. Giảng bài mới (39p)
1. Mở bài: Chúng ta đã được tìm hiểu về cơ thể người, vận động, tuần hoàn, ho hấp, tiêu hóa, trao đổi chất và năng lượng. Hôm nay, chúng ta ôn lại các vấn đề này một cách hệ thống và thấy được sự thống nhất trong cơ thể người.
2.Bài giảng:
I. Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Mục tiêu: HS biết hệ thống hóa kiến thức theo các nội dung.
Tgian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
25p
I. Hệ thống hoá kiến thức
- Chia lớp thành 6 nhóm, phân công mỗi nhóm làm 1 bảng.
+ Nhóm 1: bảng 35.1
+ ....
+ Nhóm 6: bảng 35.6
- Yêu cầu các nhóm chiếu phim trong kết quả của nhóm minh hoặc dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng.
- GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc chiếu đáp án.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà)
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi và phim trong hoặc tờ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm hoàn thiện kết quả.
- HS hoàn thành vào vở bài tập.
Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
- Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân.
- Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
Mô
- Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau.
- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
Cơ quan
- Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau.
- Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan.
Hệ cơ quan
- Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng.
- Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể.
Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể
Hệ cơ quan thực hiện vận động
Đặc điểm cấu tạo
đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Bộ xương
- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp.
- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi.
Tạo bộ khung cơ thể
+ Bảo vệ
+ Nơi bám của cơ
- Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường.
Hệ cơ
- Tế bào cơ dài
- Có khả năng co dãn
- Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động.
Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Tim
- Có van nhĩ thất và van động mạch.
- Co bóp theo chu kì gồm 3 pha.
- Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
- Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông.
Hệ mạch
- Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
- Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.
Bảng 35. 4: Hô hấp
Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp.
Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể.
Trao đổi khí
ở phổi
- Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu.
Trao đổi khí
ở tế bào
- Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.
Bảng 35. 5: Tiêu hoá
Khoang miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Tiêu hoá
Gluxit
Lipit
Prôtêin
x
x
x
x
x
Hấp thụ
Đường
Axit béo và glixêrin
Axit amin
x
x
x
II. Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức để tả lời các câu hỏi tổng hợp.
Tgian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15p
II. Câu hỏi ôn tập
- Yêu cầu HS thảo:
+ Nhóm 1, 2: câu 1.
+ Nhóm 3, 4: câu 2.
+ Nhóm 5, 6: câu 3.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Liên hệ HS ý thức bảo vệ cơ thể.
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
&
3. Kiểm tra-đánh giá (3p)
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
- Ghi điểm nhóm làm tốt.
4. Dặn dò(1p)
- Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I.
C. Rút kinh nghiệm:
Tuần 18 Ngày soạn: 9/12/2013
Ngày dạy: .
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Chuẩn bị chung:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhớ sâu hơn các kiến thức đã học ở các chương.
2. Kỹ năng sống: phân tích, so sánh, khái quát và vận dụng kiến thức.
3.Thái độ: Có ý thức nghiêm túc làm bài.
II. Chẩn bị:
1. GV: chuẩn bị đề kiểm tra.
2. HS: bút, thước.
B. Tiến trình DH:
I. Ổn định tổ chức (1p)
II. Bài mới:
1. Xây dựng ma trận:
Cấp độ
Chủ đề
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp thấp
Vận dụng cấp cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Khái quát cơ thể người
Chức năng của các bào quan
Số câu
1
Câu 1.1
Số điểm
0,5
0,5 điểm
= 5%
Vận động
- Sơ cứu người bị gãy xương.
- Biện pháp chống cong vẹo cột sống
Số câu
2
Câu 1.2+1.4
Số điểm
1
1 điểm
= 10%
Tuần hoàn
Vai trò của bạch cầu
- Vai trò của tế bào Limpho B và limpho T.
- Vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn nhỏ
Số câu
2
Câu 3a
Câu 3b
+ Câu 4
Số điểm
3,5
1 điểm
= 10%
2,5 điểm
= 25%
Tiêu hóa
- Enzim biến đổi tinh bột chín.
- Cấu tạo dạ dày
Chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng của ruột non
Số câu
3
Câu 1.3 +
Câu 2
Câu 5
Số điểm
5
2,5 điểm
= 25%
2,5 điểm
= 25%
Tổng
8 câu
10 điểm = 100%
7/2 câu
4 điểm = 40%
5/2 câu
5 điểm = 50%
2 câu
1 điểm = 10%
B. Đê kiểm tra:
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng
1.1 Bào quan có chức năng vận chuyển các chất trong tế bào là:
A. Ti thể. B. Lưới nội chất.
C. Ribôxom. D. Bộ máy Gôngi.
1.2 Gặp người bị nạn gãy xương cần phải:
A. Đặt nạn nhân nằm yên. B. Tiến hành sơ cứu.
C. Nắn lại ngay chỗ xương gãy. D. Cả a và b.
1.3 Tinh bột được chuyển hoá thành đường dưới tác dụng của Enzim:
A. Amilaza B. Proteaza
C. Lipaza D. Pepsin
1.4 Để chống cong vẹo cột sống, ta cần:
A. Không mang vác quá sức. B. Mang vác đều cả hai vai.
C. Khi ngồi cần ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 2 (2 điểm): Chọn các từ: lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc, lớp niêm mạc hoàn thành hình ảnh về cấu tạo trong của dạ dày
4
2
3
1
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 3 (2 điểm):
a. Sự thực bào là gì? Do những loại bạch cầu nào thực hiện?
b. Nêu sự khác nhau về hoạt động bảo vệ cơ thể của tế bào limpho B và tế bào limpho T?
Câu 4 (1,5 điểm): Vòng tuần hoàn nhỏ: Hãy mô tả tóm tắt đường đi của máu và nêu vai trò?
Câu 5 (2,5 điểm): Hãy chứng minh ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng? Để hệ tiêu hóa thực hiện tốt chức năng tiêu hóa, chúng ta cần làm gì?
&
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm
1.1
1.2
1.3
1.4
B
D
A
D
Câu 2: Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm
1
1
1
1
Lớp màng ngoài
Lớp cơ
Lớp dưới niêm mạc
Lớp niêm mạc
II. Tự luận
Số câu
Điểm
Câu 3
* Sự thực bào là hiện tưởng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt Vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.
* Do các loại bạch cầu sau:
- Bạch cầu trung tính.
- Bạch cầu mô nô.
* Sự khác nhau về hoạt động bảo vệ cơ thể của tế bào Limphô B và tế bào Limphô T.(1,0)
+ Tế bào B tiết ra kháng thể gây kết dính lại các kháng nguyên.
+ Tế bào T tiết ra các Prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm và tế bào nhiễm bị phá huỷ.
2 điểm
0,5đ
0,5đ
1đ
Câu 4
* Tóm tắt đường đi của máu:
Máu trong vòng tuần hoàn nhỏ dược bắt đầu từ tâm thất phải qua động mạch phổi rồi vào mao mạch phổi qua tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.
* Vai trò: Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể.
1,5điểm
1đ
0,5đ
Câu 5
* Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ:
- Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ có tác dụng tăng diện tích tiếp xúc.
- Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.
- Ruột dài 2,8 – 3 m; S bề mặt từ 400-500 m2.
* Biện pháp bảo vệ:
- Ăn uống hợp vệ sinh.
- Khẩu phần ăn hợp lí.
- Ăn uống đúng cách.
- Vệ sinh răng miệng sau khi ăn
2,5điểm
1,5đ
1đ
3. Thu bài (1p)
C. Rút kinh nghiệm:
Tuần 19: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ
File đính kèm:
- sinh 8 ki I.doc