Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 49: Ôn tập - Nguyễn Văn Lực

I/ MỤC TIÊU

 

1. Kiến thức:

- Củng cố những kiến thức đã học: Thụ phấn., Thụ tinh, kết hạt và tạo quả, Các loại quả, Hạt và các bộ phận của hạt, Phát tán của quả và hạt, Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm, Tảo – Rêu – Quyết (cây dương xỉ)

- Theo dõi sự tiếp thu kiến thức của học sinh.

- Sửa chữa những thiếu sót.

 

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tư duy, làm việc độc lập.

 

3. Thái độ:

- Ý thức nghiêm túc học tập và kiểm tra.

 

II/ CHUẨN BỊ

 

 1.Chuẩn bị của giáo viên:

- Kiến thức trọng tâm cần ôn tập cho học sinh.

 

2.Chuẩn bị của học sinh:

- Chuẩn bị hệ thống kiến thức trước ở nhà.

 

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh

 

doc5 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 49: Ôn tập - Nguyễn Văn Lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26. Tiết 49 Ngày soạn: 18/02/2014 Ngày dạy: 25/02/2014 Bài ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức đã học: Thụ phấn., Thụ tinh, kết hạt và tạo quả, Các loại quả, Hạt và các bộ phận của hạt, Phát tán của quả và hạt, Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm, Tảo – Rêu – Quyết (cây dương xỉ) - Theo dõi sự tiếp thu kiến thức của học sinh. - Sửa chữa những thiếu sót. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tư duy, làm việc độc lập. 3. Thái độ: - Ý thức nghiêm túc học tập và kiểm tra. II/ CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Kiến thức trọng tâm cần ôn tập cho học sinh. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị hệ thống kiến thức trước ở nhà. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động ôn t ập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Đặt hệ thống câu hỏi và tiến hành ôn tập qua hệ thống câu hỏi: 1.Hiện tượng thụ phấn là gì? GV nhắc lại: Hoa tự thụ phấn: Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn Đặc điểm: - Hoa lưỡng tính - Nhị và nhụy chín cùng một lúc. Hoa giao phấn: Hoa giao phấn là hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. Đặc điểm: - Là hoa đơn tính hoặc lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng một lúc. - Hoa giao phấn thực hiện được nhờ nhiều yếu tố: sâu bọ, gió, người,. 2.Nêu các cách thụ phấn? 3.Phân biệt đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? 4. Sự thụ tinh là gì? 5. Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? 6. Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành bộ phận nào của hạt? 7. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? Quả có chức năng gì? 8. Nêu tên các loại quả đã học và đặc điểm của từng loại quả đó? 8. Nêu các bộ phận của hạt? 9.Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm? 10. Nêu các cách phát tán quả và hạt? 11. Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? 12. Lập bảng phân biệt giữa Tảo – Rêu – Quyết (cây dương xỉ) về Cơ quan sinh dưỡng, Sinh sản và phát triển? HS: Thảo luận và trả lời 1.Hiện tượng thụ phấn Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. 2.Các cách thụ phấn: +Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ +Hoa thụ phấn nhờ gió 3.Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: Màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính Hoa thụ phấn nhờ gió: Hoa thường nằm ở ngọn cây; bao hoa thường tiêu giảm; chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ; đầu nhụy thường có lông dính 4.Sự thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. 5. Hạt do noãn của hoa tạo thành. 6. Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành phôi. 7. Bầu phát triển thành quả chứa và bảo vệ hạt. 8. Có 2 loại quả chính là: Các loại quả khô: + Quả khô nẻ: Khi chín vỏ quả tự nứt ra. + Qủa khô không nẻ: Khi chín vỏ không tự nứt ra. Các loại quả thịt: +Quả mọng: gồm toàn thịt. + Qủa hạch: có hạch cứng bao bọc lấy hạt. 8.Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. - Phôi của hạt gồm: lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm - Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ. 9.HS thảo luận để phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. 10. HS thảo luận 11. HS nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. 12. HS thảo luận và hoàn thành Bảng phân biệt theo mẫu. 1.Hiện tượng thụ phấn Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. -Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: Màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính -Hoa thụ phấn nhờ gió: Hoa thường nằm ở ngọn cây; bao hoa thường tiêu giảm; chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ; đầu nhụy thường có lông dính 2.Thụ tinh. Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa TBSD đực và TBSD cái tạo thành hợp tử. Kết hạt và tạo quả Sau khi thụ tinh: + Hợp tử phát triển thành phôi. + Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. + Bầu phát triển thành quả chứa hạt. + Các bộ phận khác của hoa héo và rụng. 3. Các loại quả Các loại quả khô: + Quả khô nẻ: Khi chín vỏ quả tự nứt ra. + Qủa khô không nẻ: Khi chín vỏ không tự nứt ra. Các loại quả thịt: +Quả mọng: gồm toàn thịt. + Qủa hạch: có hạch cứng bao bọc lấy hạt. 4.Hạt và các bộ phận của hạt Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ - Hạt 1 lá mầm là phôi của hạt chỉ có 1 lá mầm. - Hạt 2 lá mầm là phôi của hạt có 2 lá mầm. 5.Các cách phát tán quả và hạt Có 3 cách phát tán quả và hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ động vật 6.Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Có 3 điều kiện chủ yếu bên ngoài cần cho sự nảy mầm của hạt là: đủ nước, đủ không khí, nhiệt độ thích hợp. Ngoài ra, sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào chất lượng hạt giống: hạt chắc, còn phôi, không bị sâu mọt. 7.Tảo – Rêu – Quyết (cây dương xỉ) (Bảng bên dưới) Bảng phân biệt giữa Tảo – Rêu – Quyết (cây dương xỉ) Đặc điểm Các nhóm Cơ quan sinh dưỡng Sinh sản và phát triển Tảo Chưa có rễ, thân, lá; cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào Sinh sản vô tính, sinh sản sinh dưỡng, sinh sản hữu tính Rêu Rễ giả, thân không phân nhánh; chưa có mạch dẫn trong rễ, thân, lá Sinh sản bằng bào tử, bào tử được hình thành sau sự thụ tinh, sau khi thoát khỏi túi bào tử, bào tử sẽ phát triển thành cây rêu mới Quyết (Dương xỉ) Có rễ, thân, lá chính thức; trong có mạch dẫn Sinh sản bằng bào tử, bào tử mọc thành nguyên tản, cây con mọc ra từ nguyên tản 4. Củng cố đánh giá: - Nhận xét kết quả ôn tập của HS. Tốt và chưa tốt. 5. Dặn dò: - Học bài chuẩn bị kiểm tra 45 phút. Bổ xung kiến thức sau tiết dậy ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 26 Tiet49 Bai ON TAP.doc