Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Văn Thế Phong

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo từ tiếng Việt.- Biết phân các kiểu cấu tạo của từ .

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức:

 - Định nghĩa về từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.

2.Kĩ năng

a.Kĩ năng chuyên môn :

 - Nhận diện, phân biệt được : từ và tiếng: từ đơn và từ phức: từ ghép và từ láy .

- Phân tích cấu tạo của từ .

b.Kĩ năng sống :

- Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ tiếng việt, trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.

- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ trong tiếng việt.

3.Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng Việt.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

- Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng từ tiếng việt.

- Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ tiếng việt theo những tình huống cụ thể.

- Động não : Suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ của tiếng việt

IV. PHƯƠNG PHÁP- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm. .

V. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: Tích hợp với bài “Con Rồng, cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy” với Tập làm văn “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt” .

2. Học sinh:. Soạn bài .

VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số.

2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.

3.Bài mới:

 

doc223 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Văn Thế Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N đón đã tập trung đông đủ. Bài 3 : Hãy chỉ ra chỗ sai nguyên nhân dẫn đến câu sai và nêu cách chữa các câu sau đây : -Đây là những câu thiếu cả CN lẫn VN. -Nguyên nhân : chưa phân biệt được trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. -Cách chữa : thêm CN, VN cho phù hợp với trạng ngữ cho trước. a. giữa hồ, nơi có một tòa tháp cổ kính, một cụ rùa nổi lên. Bài 4 : Các câu sau sai ở chỗ nào ? Nguyên nhân dẫn đến câu sai ? Nên chữa như thế nào ? -Các câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu. -Nguyên nhân : lỗi về ý nghĩa dùng từ ngữ : cây cầu không thể bóp còi. -Cách chữa : nên chữa thành một câu ghép hoặc hai câu đơn với hai chủ ngữ khác nhau: a/ Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông, còi xe rộn vang cả dòng sông yên tĩnh . -Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông.Còi xe rộn vang cả dòng sông yên tĩnh VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tìm các ví dụ câu có sai về chủ ngữ, vị ngữ và sửa lại cho đúng. Soạn : Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi : Phát hiện và khắc phục các lỗi thường gặp khi viết đơn như thiếu các mục cần thiết của một lá đơn như quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm viết đơn, hoặc thừa nội dung,lí do viết đơn không phù hợp ,... và nêu cách sửa những lỗi này. VII.RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ********************************************** Ngày soạn : 15/04/2012 Ngày dạy : 19 /04/2012 Tiết 127 LUYỆN TẬP VỀ CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Phát hiện và khắc phục các lỗi thường gặp khi viết đơn. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Các loại lỗi thường mắc phải khi viết đơn (về nội dung, về hình thức). - Cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn. 2. Kỹ năng: a. Kĩ năng chuyên môn - Phát hiện và sửa được các lỗi thường gặp khi viết đơn.- Rèn kĩ năng viết đơn theo đúng quy định. b. Kĩ năng sống : - Giao tiếp hiệu quả bằng đơn - Ứng xử : Biết sử dụng đơn phù hợp với mục đích giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp. 3.Thái độ: Có ý thức viết đúng văn bản hành chính. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỶ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống: Phân tích tình huống cấn sử dụng đơn trong cuộc sống - Thực hành có hướng dẫn: viết đơn phù hợp với mục đích giao tiếp, đối tượng giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp - Học theo nhóm: trao đổi phân tích nhóm về đặc điểm của đơn và cách viêt đơn IV. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp.... V.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. VI.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: - 1.Khi nào cần viết đơn ,Các lọai đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn. Câu Đáp án Điểm Câu1 - Khi cần đề đạt nguyện vọng với một người hay một cơ quan, tổ chức có quyền hạn giải quyết nguyện vọng đó . - Đơn theo mẫu ( thường là in sẵn ) - Đơn không theo mẫu . - Ai gửi đơn ? -Gửi cho ai ?-Vì sao cần gửi đơn ?-Gửi đơn để làm gì ? 10 Đáp án và biểu điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Qua luyện tập thực hành giúp học sinh ghi nhớ được những kiến thức cần chú ý về đơn, từ cách làm đến các lỗi thường mắc phải. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC I.Hoạt động I : (15p) ? Đơn sau đây có những lỗi gì và nếu sửa chữa, em sẽ sửa như thế nào? ? Em sẽ sửa như thế nào? ? Phát hiện lỗi và nêu cách chữa lỗi ở đơn sau? ? Phát hiện lỗi và nêu cách chữa lỗi ở đơn sau? ? Đơn sau sai ở chỗ nào? Vì sao? II.Hoạt động II: Luyện tập(15p) Học sinh tự làm. Giáo viên: nhận xét, sửa chữa. I. Các lỗi thường mắc khi viết đơn: 1. Đơn xin nghỉ học * Lỗi: Thiếu quốc hiệu (tiêu ngữ). Thiếu địa điểm, ngày tháng viết đơn. Nơi gửi không rõ ràng: lớp, trường? Thiếu họ tên, địa chỉ người làm đơn. Không có lời cam kết. Không có chữ ký của người làm đơn. * Cách chữa: Bổ sung vào đơn những mục thiếu hẳn, và những mục chưa đầy đủ. 2. Đơn xin theo học lớp nhạc hoạ. * Lỗi: - Địa điểm, ngày tháng viết đơn (thiếu). - Nơi gửi: không đầy đủ và không đúng người cần gửi (phải gửi thầy hiệu trưởng). - Họ tên, địa chỉ người làm đơn vừa thừa, vừa lộn xộn, vừa thiếu. - Lí do viết đơn không chính đáng. - Thiếu lời hứa (cam đoan) và cảm ơn. * Cách chữa: - Bổ sung những mục thiếu và không đầy đủ. - Viết lại phần chính của đơn (lí do xin theo học). - Bỏ đi những thông tin thừa về nghề nghiệp của bố mẹ 3. Đơn xin phép nghỉ học. Lỗi: Hoàn cảnh viết đơn không có sức thuyết phục: đã bị ốm sốt li bì không dậy được thì không thể viết đơn được - Trong trường hợp này phải do phụ huynh viết thay học sinh mới đúng. II. Luyện tập VII. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Một lá đơn đầy đủ gồm có những mục nào? - Nắm cách viết đơn.Làm 2 bài tập . - Chuẩn bị bài :ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU VIII.RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ********************************************* Ngày soạn : 15/04/2012 Ngày dạy : 19 /04/2012 Tiết 128 Tiếng Việt: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. Lưu ý: Học sinh đã học dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ở Tiểu học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2. Kỹ năng: - Lựa chọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết. - Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 3.Thái độ: Có ý thức cao trong việc dùng các dấu kết thúc câu. III.PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp.... IV.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS . 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: Các dấu câu được phân thành 2 loại: dấu đặt cuối câu và dấu đặt trong câu. Các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than là các dấu đặt cuối câu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Công dụng Em hãy nhắc lại công dụng của các loại dấu câu : dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than ? Đặt các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than vào chỗ thích hợp có dấu ngoặc đơn? ( HS làm). Giải thích vì sao em lại đặt các dấu câu như vậy? Cách dùng dấu chấm, chấm hỏi và chấm than trong những câu ở ví dụ 2 có gì đặt biệt? Hoạt độngII: Chữa một số lỗi thường gặp So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu? Hoạt độngIII: Luyện tập: - Học sinh tự làm bài tập 1: HS có thể dùng bút chì gạch chéo vào chỗ hết câu, cần đặt dấu chấm.Sau đó HS trao đổi bài với nhau, rồi lên chữa trên bảng lớp. - Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập 2,3,4. GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm. I. TÌM HIỂU CHUNG : 1.Hệ thống hóa kiến thức : -Thông thường, dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than được dùng như sau : + Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật. + Dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu nghi vấn. + Dấu chấm than được đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm thán. 2.Xét ví dụ 1. a, c: Dấu chấm than đặt cuối câu cảm thán và câu cầu khiến. - d: Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật. - b: Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn. 3. Xét ví dụ 2: Cách dùng đặt biệt : a.(Câu 2 và 4 là câu cầu khiến nhưng cuối các câu ấy dùng dấu chấm. b. Dấu (!), (?) đặt trong ngoặc đơn để thể hiện thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với nội dung của từ ngữ đứng trước hoặc với nội dung cả câu. 3. Ghi nhớ: (Sgk) II. CHỮA MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP - 1a: Dùng dấu chấm để phân tách lời nói thành các câu khác nhau có tác dụng giúp người đọc hiểu đúng ý nghĩa của câu. -dùng dấu (,) làm cho câu này trở thành câu ghép có 2 vế nhưng 2 vế câu không liên quan chặt chẽ với nhau. Do vậy , dùng dấu chấm ở đây để tách thành hai câu là đúng. - 1b: việc dùng dấu chấm để tách thành hai câu là không hợp lí, làm cho phần vị ngữ thứ hai bị tách khỏi chủ ngữ, nhất là khi hai vị ngữ được nối với nhau bằng quan hệ tự vừa ...vừa. Do vậy , vieech dùng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy ở đây là hợp lí. - 2 a: Dấu chấm hỏi đặt ở cuố câu 1,2 sai vì đây không phải là các câu hỏi. b. " Chỉ cần một lỗi nhỏ là tôi gắt um lên ! " là câu trần thuật nên đặt dấu chấm than là sai. III. LUYỆN TẬP: Bài tập 1; Dấu chấm có thể đặt sau các từ ngữ dưới đây + ...sông Lương. +... đen xám. + ... đã đến . +... tỏa khói. +... trắng xóa. Bài tập 2: Trước tiên phải xác định câu nào là câu nghi vấn, câu nào không phải là câu nghi vấn. Câu không phải là câu nghi vấn mà đặt dấu chấm hỏi là sai. -Câu (2), (5) dặt dấu chấm hỏi là sai. Câu trần thuật đặt dấu (.). Bài tập 3: Đặt dấu chấm than câu a. Bài tập 4 : Để đặt đúng dấu câu, phải xác định các câu đã cho thuộc kiểu câu nào ( trần thuật, nghi vấn , cầu khiến , cảm thán ). Lần lượt đặt các dấu câu : ? ! . ? ! ! . VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nêu cách dùng dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than. - Tìm các ví dụ về việc sử dụng nhiều dấu câu trong một văn bản tự chọn - Xem trước bài: "Ôn tập về dấu câu “ (dấu phẩy). VII.RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *********************************************

File đính kèm:

  • docGA6 14.doc