Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 11 - Trịnh Đình Vinh

I. MỤC TIÊU:

 1.1/. Kiến thức:

Giúp HS nhận rõ ưu, khuyết điểm bài làm của mình, biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho bài làm sau

 1.2/. Kỹ năng:

Luyện kỹ năng chữa bài làm của bản thân và của bạn

 1.3/. Thái độ:

Học sinh tránh mắc lỗi và chuẩn bị chu đáo hơn cho bài làm sau

II. NỘI DUNG HỌC TẬP:

 Nhận xét ưu khuyết điểm và sửa lỗi.

III. CHUẨN BỊ:

3.1. GV: Chấm bài, trả bài viết, sửa chữa những sai phạm của học sinh.

3.2. HS: Nghiên cứu đề bài và soạn bài.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Ổn định tổ chức và kiểm diện

2. Kiểm tra miệng:

 1. Kể tóm tắt truyện thầy bói xem voi? (8đ)

- HS kể.

- GV treo bảng phụ.

2. Truyện thầy bói xem voi cho ta bài học gì? (2đ)

A. Phải tìm hiểu sự vật, sự việc một cách toàn diện.

B. Khôngnên chủ quan, coi ý của mình là đ1ung nhất.

C. Không tin vào những thầy bói nói mò.

(D. )Tất cả đều đúng.

3. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

* Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã làm bài kiểm tra văn 1 tiết, tiết này cô sẽ trả bài cho các em, để các em thấy được những ưu - khuyết điểm của mình trong quá trình làm bài và rút ra kinh nghiệm cho bài làm sau được tốt hơn.

 

doc13 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 292 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 11 - Trịnh Đình Vinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7: (2đ) - Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc: Nhân vật bất hạnh; Nhân vật thông minh; nhân vật ngu ngốc; Nhân vật dũng sĩ; Nhân vật có tà năng kì lạ; Nhân vật là động vật. Câu 8. (2đ) Chỉ ra nghệ thuật đặc sắc: Qua hình thức câu đố. (1đ) Tác dụng: + Đề cao trí thông minh và trí khôn dân gian. + Tạo nên tiếng cười mua vui. (1đ) Câu 9: (3đ) - Những thử thách đối với Thạch Sanh. (1đ) + Diệt Chằn tinh, đại bàng. + Bị Lí Thông mưu hại. + Bị hồn Chằn tinh, đại bàng báo thù. + Đối phó với 18 nước chư hầu. - Phẩm chất tốt đẹp. (2đ) + Sự thật thà chất phát. + Sự dũng cảm, tài năng. + Lòng nhân đạo và yêu hòa bình. 4.TỔNG KẾT - Nhắc lại cách sửa chữa và khắc phục lỗi 5. Hướng dẫn HS tự học: - Học bài cũ: Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi - Chuẩn bị: văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng - Tiết sau: “Luyện nói kể chuyện” ( Chuẩn bị dàn bài theo các đề đã chọn) V. RÚT KINH NGHIỆM: : Bài 11- Tiết 43 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN Tuần 11 Tập làm văn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Biết lập dàn bài cho bài kể miệng theo một đề bài. - Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẳn hay đọc thuộc lòng. - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự . 2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng kể miệng, chú ý lời kể phù hợp với ngôi kể và thứ tự kể, kỹ năng nhận xét bài tập nói của bạn. - Lập dàn ý và trình bày rõ ràng , mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp . 3. Thái độ: Học sinh có tinh thần tích cực, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. II. NỘI DUNG HỌC TẬP Thực hành luyện nói. III. CHUẨN BỊ: . GV: bảng phụ . HS: Nghiên cứu đề bài và lập dàn bài. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện .2. Kiểm tra miệng: 1/. Khi kể chuyện có thể kể theo thứ tự nào ? 2/. Làm thế nào để kể một câu chuyện có thể gây bất ngờ, thú vị ? * Trả lời: 1/. Kể các sự việc liên tiếp nhau theo thứ tự tự nhiên, việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể sau cho đến hết. 2/. Để gây bất ngờ, chú ý, hoặc để thể hiện tình cảm nhân vật, người ta có thể đem kết quả hoặc sự việc hiện tại kể ra trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung hoặc để nhân vật nhớ lại mà kể tiếp các việc đã xảy ra trước đó. 3. Tiến trình bài học * Giới thiệu bài: Luyện nói là giúp các em quen với việc phát biểu trước đám đông rèn kĩ năng kể miệng sử dụng lời kể phù hợp với ngôi kể và thứ tự kể cũng như rèn kĩ năng nhận xét bài tập nói của bạn. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Chuẩn bị HS đọc lại bốn đề bài Sgk / 111 GV yêu cầu HS trình bày dàn bài đã chuẩn bị ở nhà đề 1, 2 " HS trình bày dàn bài trước lớp, HS khác nhận xét GV gợi ý để HS hoàn chỉnh dàn bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện nói GV hướng dẫn HS tập nói ở tổ, nhóm. Học sinh kể cho nhau nghe câu chuyện theo dàn bài Gọi 3 – 5 HS nói trước lớp GV nhận xét, sửa chữa các lỗi - Phát âm rõ ràng - Sửa câu sai ngữ pháp, dùng từ sai - Sửa cách diễn đạt vụng về Biểu dương những cách diễn đạt hay, sáng, gọn Hoạt động 3: Đọc bài nói tham khảo Học sinh đọc bài nói tham khảo và nêu nhận xét của mình I. Chuẩn bị: Đề 1: Kể lại chuyến về quê. Đề 2: Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sĩ neo đơn Dàn bài: Đề 1: 1. Mở bài: - Lý do về thăm quê. - Về quê với ai ? 2. Thân bài: - Lòng xôn xao khi đựơc về quê ; - Quang cảnh chung của quê hương ; - Gặp họ hàng ruột thịt ; - Thăm phần mộ tổ tiên ; - Gặp bạn bè cùng lứa ; - Dưới mái nhà người thân . 3. Kết bài: Chia tay – cảm xúc về quê hương . Đề 2: 1. Mở bài: - Nhân dịp nào đi thăm ? Ai tổ chức ? Đoàn gồm những ai ? - Dự định đến thăm gia đình nào ? Ở đâu ? 2. Thân bài: - Chuẩn bị cho cuộc đi thăm - Tâm trạng của em trước cuộc đi thăm - Trên đường đi, đến nhà liệt sĩ, quang cảnh gia đình - Cuộc gặp gỡ, thăm viếng diễn ra như thế nào ? Lời nói, việc làm, quà tặng, - Thái độ, lời nói, việc làm của các thành viên trong gia đình liệt sĩ. 3. Kết bài: Ra về, ấn tượng về cuộc đi thăm II. Luyện nói: III. Bài nói tham khảo: 4. tổng kết - Để thực hiện tốt bài nói, em phải chuẩn bị những gì ? + Lập dàn bài, luyện nói nhiều lần theo dàn bài, có thái độ tự tin trước tập thể 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại dàn bài đã tập nói, đọc lại bài tham khảo. - Chuẩn bị: Luyện tập xây dưng bài tự sự – Kể chuyện đời thường + Đọc và soạn bài Sgk / 119-120 V. RÚT KINH NGHIỆM: : Bài 11 - Tiết 44 CỤM DANH TỪ Tuần 11 Tiếng Việt I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS cần nắm được: - Nghĩa của cụm danh từ . - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ . - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ . - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm danh từ . 2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng nhận biết và phân tích cấu tạo của cụm danh từ trong câu. Đặt câu với các cụm danh từ. - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ 3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc học tập để nắm vững kiến thức, vận dụng vào làm bài kiểm tra II. NỘI DUNG HỌC TẬP - Nghĩa của cụm danh từ . - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ . - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. III/. CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ. Học sinh: soạn bài theo yêu cầu. IV. TỔ CHỨC CA1C HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức và Kiểm diện. 2.. Kiểm tra miệng: 1/. Danh từ chỉ sự vật gồm mấy loại ? Nêu đặc điểm của từng loại ? 2/. Hãy nêu quy tắc viết hoa ? * Trả lời: 1/. Danh từ chỉ sự vật gồm hai loại: danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương, 2/. Đối với tên người, tên địa lý Việt Nam, tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. Đối với tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm trực tiếp: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Tên các cơ quan, tổ chức, các danh hiệu, giải thưởng, thường là một cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa. 3.. Tiến trình bài học * Giới thiệu bài: Danh từ là một từ loại thường được dùng phổ biến trong câu . Khi giữ chức vụ ngữ pháp nào đó danh từ hay kết hợp với một số từ ngữ khác làm thành cụm danh từ. Tiết học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ về cụm danh từ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: 15p Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của cụm danh từ HS đọc câu 1 Sgk, GV treo bảng phụ Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển. ? Các từ ngữ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? - xưa bổ sung ý nghĩa cho ngày - hai " vợ chồng - ông lão đánh cá " ở với nhau - một " túp lều - nát trên bờ biển " túp lều ? Các từ in đậm thuộc từ loại gì ? " Danh từ ? Trong các cụm từ trên, từ trung tâm là từ nào ? " ngày, vợ chồng, ông lão đánh cá, túp lều ? Các phụ ngữ là những từ nào ? HS quan sát, trả lời GV chốt cụm danh từ HS đọc câu hai, GV treo bảng phụ - túp lều / một túp lều - một túp lều / một túp lều nát - một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển ? So sánh và rút ra nhận xét về ý nghĩa của danh từ so với cụm danh từ - Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của một mình danh từ. Số lượng càng tăng, càng phức tạp hóa thì nghĩa của cụm danh từ càng đầy đủ hơn GV lấy ví dụ, HS xác định chủ ngữ, vị ngữ 1. Túp lều đang bị hư hỏng nặng CV VN 2. Một túp lều đang bị hư hỏng nặng CN VN ? Trong câu, cụm danh từ hoạt động như thế nào ? - Cụm danh từ hoạt động trong câu hư một danh từ (có thể làm chủ ngữ, làm phụ ngữ; khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước) GV đưa ví dụ về cụm danh từ, HS phát triển thành câu Tổng kết nội dung ghi nhớ HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: 15p Tìm cụm danh từ và xác định cấu tạo của chúng HS đọc câu 1 mục II, GV treo bảng phụ ? Tìm cụm danh từ trong đoạn văn - làng ấy - ba thúng gạo nếp - chín con - năm sau - cả làng ? Liệt kê những phụ ngữ đứng trước, đứng sau, sắp xếp chúng thành loại - Phụ trước: cả (tổng thể) ba, chín (số) - Phụ sau: nếp, đực, sau (đặc điểm) ấy (chỉ định) ? Phụ ngữ đứng trước bổ sung ý nghĩa gì cho cụm danh từ ? ? Phụ ngữ đứng sau bổ sung ý gnhĩa gì cho cụm danh từ ? " HS trả lời Điền các cụm danh từ đã tìm được vào mô hình cụm danh từ Phần trước Phần TT Phần sau t1 t2 T1 T2 s1 s2 cả ba ba ba chín làng thúng con con con năm làng gạo trâu trâu nếp đực sau ấy ấy Dựa vào mô hình hãy nêu cấu tạo của cụm danh từ. HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: 10p Hướng dẫn luyện tập Học sinh đọc bài tập 1, 3 xác định yêu cầu Hoạt động nhóm 6 phút - Nhóm 1,3,5: bài tập 1a,b + bt 3 - nhóm 2,4,6: bài tập 1c + bt 3 Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét, sửa chữa I. Cụm danh từ là gì ? 1. Khái niệm: Ví dụ: những bạn học sinh lớp 6A 2. Dặc điểm của cụm danh từ Ví dụ: - Những bạn trai " Những bạn trai đang bắn bi CN (cụm dt) VN - Cái bàn này " Cái bàn này rất đẹp CN VN * Ghi nhớ Sgk / 117 II. Cấu tạo của cụm danh từ: - Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng. - Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian. * Ghi nhớ Sgk / 118 III. Luyện tập: 1/. Tìm cụm danh từ trong các câu sau: a/. một người chồng thật xứng đáng b/. một lưỡi búacủa cha để lại c/. một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép lạ 3/. Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: a/. Phụ ngữ sau: ấy b/. Phụ ngữ sau: vừa rồi Phụ ngữ sau: cũ 4. Tổng kết * Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có cấu trúc đủ ba phần? A. Một lưỡi búa. (B.) Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy. C. Tất cả các bạn HS lớp 6. D. Chiếc thuyền cấm cờ đuôi nheo. 5.. Hướng dẫn HS tự học: - Học hai ghi nhớ, làm bài tập 2 / 118 - Chuẩn bị: Học ôn lại tất cả các tiết tiếng Việt đã học, tiết 46 làm bài kiểm tra một tiết - Tiết sau: Văn bản: “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” (Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK) V. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 6 tuan 11.doc