Giáo án môn Lịch sử khối 4 - Tuần 1 - Năm 2010

I. Mục tiêu:

 -HS nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

-Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến .

-Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .

- Có thái độ và trung thực trong học tập .

II. Tài liệu và phương tiện :

- S.g.k ; các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập .

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc30 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Lịch sử khối 4 - Tuần 1 - Năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên rực rỡ hơn . - Giới thiệu màu nóng và màu lạnh : 3.4. Cách pha màu : - GV làm mẫu cách pha màu . - GV vừa thao tác vừa giải thích . - GV giới thiệu màu ở hộp bút màu của HS 3.5. Thực hành : -Yêu cầu tập pha các màu bổ túc - GV quan sát , hướng dẫn trực tiếp 3.6. Nhận xét đánh giá - Chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét . - Nhận xét tuyên dương HS có bài vẽ đẹp . 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng . - Chuẩn bị bài sau . - HS để dồ dùng lên bàn - HS chú ý nghe - Màu đỏ,vàng , xanh . - Đỏ + vàng =da cam - Xanh +vàng = xanh lục - Đỏ + xanh =tím . - HS quan sát hình 3 s.g.k.. - Hình 4 ,5 s.g.k - HS nhận xét màu nóng và màu lạnh - HS quan sát và chú ý nghe . - HS pha màu trên giấy nháp . - HS pha màu , vẽ vào vở . - HS nhận xét bài vẽ của các bạn . Tiết 5: Thể dục Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Trò chơi “Chạy tiếp sức” I. Mục tiêu : - HS biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Trò chơi chuyển bóng tiếp sức. Biết được cách chơi và tham gia được các trò chơi theo yêu cầu của GV. II. Địa điểm – phương tiện : - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện . - Chuẩn bị 1 còI. 2-4 cờ đuôi nheo, vẽ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp- tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Khởi động, chơi trò chơi. 2. Phần cơ bản : a.Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. b.Trò chơi: Chạy tiếp sức - GV nêu tên trò chơi. - Giới thiệu luật chơi . - Tổ chức cho HS chơi. - GV quan sát, tuyên dương HS. 3. Phần kết thúc : -Tổ chức cho HS đi thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa thả lỏng. - Đứng tại chỗ quay mặt vào trong vòng tròn vỗ tay và hát một bài 4-10 phút 1-2 phút 18-22 phút 8-10 phút 8-10 phút 4-6 phút * * * * * * * * * * * * 4 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV điều khiển lớp tập luyện - HS tập luyện theo tổ - HS chơi trò chơi . - HS chú ý cách chơi. luật chơi. - HS chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * 4 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Múa hát ,chơi trò chơi Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010 Tiết 1: Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài toán 1 a.b ,3. III- Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ:(5) - Chữa bài tập 3. - Kiểm tra vở bài tập . 3. Hướng dẫn luyện tập (28) Bài 1:Tính giá trị của biểu thức ( theo mẫu ) - Yêu cầu làm bài phần a. b. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức . - Thực hiện tính hai phần a.b. - Chữa bài. đánh giá. - Nêu cách tính giá trị số của biểu thức . Bài 3: Viết vào ô trống( theo mẫu ) - Hướng dẫn HS làm bài. - Chữa bài. đánh giá. Bài 4: - Hướng dẫn HS làm bài . - Chữa bài. nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:(5) - H.d luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài - HS nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét về biểu thức. - HS làm bài. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài . c Biểu thức Giá trị của biểu thức. 5 8 x c 7 7 + 3 x c 6 ( 92 – c ) + 81 0 66 x c + 32 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và làm bài vào vở. - HS đọc bài làm . Tiết 2 : Tập làm văn  Nhân vật trong truyện. I. Mục tiêu : - Biết đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu thảo luận nhóm: Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật ( con người. đồ vật, cây cối.) - Tranh minh hoạ truyện s.g.k-14. III. Hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ:(4) - Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào ? - Nhận xét . 2. Dạy bài mới :(30) A. Giới thiệu bài: - Đặc điểm cơ bản nhất của bài văn kể chuyện là gì? - Nhân vật trong truyện là những đối tượng như thế nào ? Có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong câu chuyện như thế nào? – Bài mới. B. Phần nhận xét : Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp . - Nêu tên các câu chuyện vừa học. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Nhân vật trong truyện có thể là gì ? - KL: các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hoá. Bài 2:Nhận xét tính cách của các nhân vật. - Nhờ đâu mà em biết được tính cách của nhân vật ? - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nóI. suy nghĩ . 2.3. Ghi nhớ : -Lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe kể. 2.4, Luyện tập: Bài 1: - Câu chuyện ba anh em có nhân vật nào? - Ba anh em có gì khác nhau? - Bà nhận xét về tính cách của từng đứa cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà lại nhận xét như vậy ? - Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng đứa cháu không ?Vì sao? Bài 2: - Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? - Nếu không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? -Tổ chức cho HS kể tiếp câu chuyện theo hai hướng . - Tổ chức cho HS thi kể . - GV nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò:(5) - Viết tiếp câu chuyện vừa xây dựng vào vở, kể cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu - Là chuỗi các sự việc có liên quan đến một hay một số nhân vật. - Nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày bảng của nhóm mình. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu tính cách của nhân vật trong truyện. - Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. - HS nêu ghi nhớ s.g.k. - Lấy ví dụ. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc câu chuyện. - Nhân vật: Ni ki ta , Gô sa , Chi om ca,bà ngoại . - Giống nhau về ngoại hình, lại khác nhau về tính cách . - Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. - HS nêu - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc tình huống. - Chạy lại. nâng em bé dậy, phủi bụi bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em bé nín, đưa em về lớp - HS nêu. - HS kể chuyện Tiết 3: Khoa học Trao đổi chất ở người . I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nuớc uống ; thải ra khí các-bô- níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . II. Đồ dùng dạy học - H 6,7 s.g.k. - Giấy A 4 hoặc vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ :Không 3. Dạy bài mới:(30) A. Tìm hiểu về sự trao đổi chất người: - H 1-s.g.k (6). - Trong hình vẽ những gì? - Những thứ đó đóng vai trò như thế nào đối với đời sống của con người? - Ngoài ra còn có yếu tố nào cần cho sự sống? - Thực tế hàng ngày cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ? -Trao đổi chất là gì? - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con ngươi. thực vật, động vật ? -KL: Hàng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, Nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại . - Trao đổi chất là quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa. cặn bã. - Con người và động vật, thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. B. Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. - GV gợi ý cách vẽ. - Nhận xét, bổ sung . 3. Củng cố dặn dò:(5) -Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người? - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát hình vẽ s.g.k. - HS thảo luận theo cặp. - Ngoài ra còn cần không khí. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc -HS nêu. -HS đọc thêm mục Bạn cần biết. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày ý tưởng của cá nhân. - HS vẽ . Lấy vào CƠ thể người Thải ra Khí ô-xi Thức ăn Nước Khí các-bô-níc Phân Nước tiểu, mồ hôi. Tiết 4 Âm nhạc  Ôn 3 bài hát đã học - kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3. I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát đã học ở lớp 3:Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng. - Biết hát kết hợp vỗ tay. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ, băng đĩa nhạc. Bảng ghi các kí hiệu nhạc hoặc tranh âm nhạc lớp 3. - Nhạc cụ gõ, s.g.k, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu:(2) - Giới thiệu nội dung tiết học. 2. Phần hoạt động:(30) A. Ôn 3 bài hát lớp 3. - Chọn 3 bài hát trong chương trình lớp 3. - Tổ chức cho HS ôn tập. + Bài hát Quốc ca Việt Nam. + Bài hát Bài ca đi học. + Bài hát Cùng múa hát dưới trăng. B. Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc. - Đã được học những kí hiệu ghi nhạc nào? Kể tên các nốt nhạc . - Em đã biết những hình nốt nào? - GV hướng dẫn HS cách nói tên nốt nhạc trên khuông. - Hướng dẫn HS tập viết một số nốt nhạc trên khuông( tên nốt, hình nốt ) 3. Phần kết thúc:(3) - Hát một trong 3 bài hát đã ôn. - Tập ghi noớ nốt nhạc để chuẩn bị cho tiết sau. - HS ôn tập hát kết hợp đệm, vận động. - HS nêu - HS luyện viết nốt nhạc. Tiết 5 Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 1 I. ưu điểm: - HS đi học tương đối đầy đủ, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Túng, Ay ,Chú. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, tham gia đầy đủ các buổi hoạt động ngoại khoá. II. Tồn tại: - Kỹ năng đọc, tính toán còn hạn chế như: Phiên, Dơ, Páo. - Chữ viết của một số học sinh chưa cẩn thận như: Sàng. - Một số tiết học còn trầm, chưa sôi nổi III. Phương hướng tuần 2: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được ở tuần 1 - Khắc phục những tồn tại còn mắc ở tuần 1.

File đính kèm:

  • doctuan 1.doc
Giáo án liên quan