Giáo án lớp 4 môn Toán học Tuần 9 - Tiết 40: Hai đường thẳng song song

A/ Mục tiêu

-Có biểu tượng về hai đường thẳng song song .

-Nhận biết được hai đường thẳng song song .

B/ Đồ dùng dạy- học

-Thước thẳng và ê ke

C/ Các hoạt động dạy-học

 

doc8 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 720 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán học Tuần 9 - Tiết 40: Hai đường thẳng song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biểu tượng về hai đường thẳng song song . -Nhận biết được hai đường thẳng song song . B/ Đồ dùng dạy- học -Thước thẳng và ê ke C/ Các hoạt động dạy-học HĐ của GV HĐ của HS I/Bài cũ: -Y/c hs nêu tên các cặp cạnh vuông góc nhau, các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau trong hình A B C E D II/Bài mới: 1/Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2/Giới thiêu hai đường thẳng song song -Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, Y/c hs đọc tên hình -Dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và CD .Hai đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song nhau -Tương tự cho hs kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía, thì cạnh AD và BC có song song nhau không? -Nêu: Hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau -Cho hs liên hệ các hình ảnh 2 đường thẳng song song ở xung quanh ta. -Cho hs tập vẽ hai đường thẳng song song 3/Thực hành Bài 1: -Gọi hs đọc đề bài. a/Vẽ hình chữ nhật ABCD ,Y/c hs nêu các cặp cạnh song song có trong hình đó b/Tương tự, Y/c hs nêu các cặp cạnh song song có trong hình vuông MNPQ Bài 2: -Gọi hs đọc đề bài -Y/c hs quan sát hình và nêu các cặp cạnh song song với cạnh BE Bài 3:(a) -Cho hs đọc nội dung bài a/Trong hình MNPQ & EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau? b/ Trong 2 hình trên có các cặp cạnh nào vuông góc với nhau? III/ Củng cố-Dặn dò -Thế nào là hai đường thẳng song song nhau? -Nhận xét giờ học -Dặn hsCBB:Vẽ hai đường thẳng vuông góc -2 hs trình bày. -Đọc lại đề. -Hình chữ nhật ABCD. -Theo dõi GV thực hiện. -1hs lên thực hiện và trả lời câu hỏi của cô. -Vài hs nhắc lại. -2 cạnh đối diện của bảng đen, 2 mép đối diện của vở, các chấn song cửa sổ.. -Tập vẽ vào vở nháp -1hs đọc a/AB & DC A B M N AD & BC b/ MN & PQ D C Q P MQ & NP -Cạnh AB & CD song song với cạnh BE -1hs đọc , lớp đọc thầm. a/-Trong hình MNPQ có cạnh MN & QP song song nhau -Trong hình EDIHG có cạnh ID song song với cạnh DH b/-Cạnh MN vuông góc với cạn MQ Cạnh MQ vuông góc với cạnh QP Cạnh DI vuông góc với cạnh IH Cạnh IH vuông góc với cạnhHG -Là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau Bổ sung: §42 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A/Mục tiêu -Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước -Vẽ được đường cao của một hình tam giác . B/Đồ dùng dạy- học -Thước kẻ và thước ê ke C/Các hoạt động dạy-học HĐ của GV HĐ của HS I/Bài cũ: -Nêu tên các cặp cạnh song song nhau, các cặp cạnh không song song nhau trong hình sau: A B D C II/Bài mới: 1/Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2/Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước -GV thực hiện các thao tác như SGK, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho hs quan sát(Từng trường hợp). -Cho hs thực hành vẽ +Y/c hs vẽ đường thẳng AB bất kì. Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc ngoài đường thẳng AB).Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB 3.HD vẽ đường cao của hình tam giác -Vẽ hình tam giác ABC lên bảng. Y/c hs đọc tên hình tam giác đó -Gọi hs vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC tại điểm H. -Nêu : Ta gọi AH là đường cao của tam giác ABC. Vậy đường cao của tam giác là gì? -Y/c hs vẽ đường cao hạ từ đỉnh B vạ đỉnh C của tam giác ABC -Một hình tam giác có mấy đường cao? 3/Thực hành Bài 1: -Gọi hs nêu y/c bài. -Y/c hs vẽ vào vở, 3hs lên bảng vẽ 3 trường hợp và nêu cách thực hiện Bài 2: -Bài tập yêu cầu ta làm gì? -Cho hs xác định đường cao AH đi qua đỉnh nào và vuông góc với cạnh nào của tam giác ABC -Y/c hs tự làm bài , 3 hs lên bảng vẽ trong 3 trường hợp III/Củng cố-Dặn dò -Nhận xét giờ học -Dặn hs về nhà CBB:Vẽ hai đường thẳng vuông góc -2HS trình bày -Đọc lại đề. -Theo dõi GV HD trong từng trường hợp -Tập vẽ đường thẳng đi qua một điểm à vuông góc với một đường thẳng cho trước trong vở nháp. Điểm E trên đường thẳng AB C A =E B D Điểm E trên đường thẳng CD C =E A B D -Hình tam giác ABC. -1hs lên bảng vẽ, lớp vẽ vở nháp. đường cao AH A B C H -Đường cao của hình tam giác chính là đường thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. HS thực hành vẽ D C E C C E D D -Vẽ đường thẳng di qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD -Vẽ vào vở -Nhận xét bài làm trên bảng. -Vẽ đường cao của tam giác ABC trong mỗi trường hợp . -AH đi qua đỉnh A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC -Làm bài -Nhận xét bài trên bảng A B C H H B B H C A C A B Bổ sung: §43 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A/Mục tiêu -Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và sông với một đường thẳng cho trứơc (bằng thước kẻ và ê-ke B/Đồ dùng dạy- học -Thước kẻ và ê ke C/Các hoạt động dạy-học HĐ của GV HĐ của HS I/Bài cũ: -HS1: vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E. -HS2:Vẽ tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của tam giác này II/Bài mới: 1/Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. 2/HD vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - Gọi hs nêu bài toán -GV thực hiện các bước vẽ như SGK , vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ. -Hỏi để hs nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học SGK 3/Thực hành Bài 1: -Gọi hs nêu y/c bài. - Để vẽ đực đường thẳng AB đi qua M và với đường thẳng CD trước tiên ta phải vẽ gì? -Y/c hs vẽ vào vở, 1hs lên bảng vẽ -Nhận xét Bài 3: -Gọi hs đọc đề bài. a/Y/c hs hs tự làm bài -Y/c hs nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B song song với AD -Tsao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ // với AD b/Y/c hs dùng thước ê ke ktra dỉnh E là góc gì? -Nhận xét III/Củng cố-Dặn dò -Nhận xét giờ học -Dặn hs CBB:Thưc hành vẽ hình chữ nhật. -2hs lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở nháp. -Đọc đề bài. -Theo dõi thao tác của GV B1: Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB B2: Vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng NM ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. -Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng AB -Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD C D A M B -1hs đọc -1 hs lên bảng làm, lớp làm vở nháp. -Vẽ đường thẳng đi qua B vuông góc với AB, đường thẳng này // với AD. -Vì trên hình vẽ có AB vuông góc với AD Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là góc vuông C B E A D -1hs lên bảng ktra, lớp ktra trong hình vẽ của mình (là góc vuông) Bổ sung: §44 THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I/Mục tiêu -Giúp HS: Biết sử dung thước và ê ke để vẽ được một hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước. II/Đồ dùng dạy học -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III/Hoạt động dạy học GV HS A/KTBC -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC. B/Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh : -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS: +Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ? -Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ. -Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. -GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. -GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK 3.Thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. -GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. -GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật. -GV nhận xét. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau. 4.Củng cố-dặn dò -GV tổng kết giờ học. -2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp. -HS nghe M N P Q +Các góc này đều là góc vuông. +Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN. -HS vẽ vào giấy nháp. -1 HS đọc trước lớp. -HS vẽ vào Vở -HS nêu các bước như phần bài học của SGK. -Chu vi của hình chữ nhật là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) -HS làm bài cá nhân. -HS cả lớp. Bổ sung: §45 THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I/Mục tiêu Giúp HS biết sử dụng thước và ê-ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước. II/Đồ dùng dạy học Thước kẻ và ê-ke. III/Hoạt động dạy học GV HS A/KTBC -Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật cạnh 5 cm và 3 cm sau đó nêu các cặp cạnh vuông góc và các cặp cạnh song song với nhau. -Nhận xét, cho điểm HS B/Dạy bài mới 1.Vẽ hình vuông cạnh 3 cm -Nêu bài toán “Vẽ hình vuông cạnh ABCD có cạnh 3 cm”. -Hướng dẫn HS vẽ và vẽ mẫu lên bảng ( vẽ lên bảng hình vuông có cạnh 3 dm). *Vẽ đoạn thẳng DC = 3 dm. *Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3 dm. *Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 dm. *Nối A với B ta được hình vuông ABCD 2.Thực hành Bài1 a/ HS vẽ được hình vuông cạnh 4 cm (như hướng dẫn SGK ). b/ HS tự tính được chu vi và diện tích hình vuông có cạnh 4 cm. Bài2 -Yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như trong SGK ( vẽ vào vở ). -GV hướng dẫn vẽ hình b: Ta vẽ như hình phần a rồi vẽ thêm hình tròn có tâm là giao điểm hai đường chéo của hình vuông và có bán kính bằng 2 ô. Bài3 -Trước hết cho HS vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm. Sau đó: -Dùng e- ke kiểm tra để thấy hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. -Dùng thước đo để thấy hai đường chéo AC và BD bằng nhau. 3.Củng cố-dặn dò -GV nêu lại cách vẽ hình vuông. -Nhận xét tiết học. -Cả lớp vẽ vào nháp sau đó 2 bạn cùng bàn đổi vở kiểm tra cho nhau. -1 HS lên bảng vẽ với số đo 5 dm và 3 dm. -Đọc lại bài toán. -Quan sát GV vẽ đồng thời vẽ hình vuông cạnh 3 cm vào vở. A 3 cm B D C -HS vẽ vào vở, rồi tự tính chu vi và tính diện tích. Chu vi của hình vuông đó là: 4 x 4 = 16 (cm) Diện tích của hình vuông đó là: 4 x 4 = 16 (cm2) Hình vẽ tượng trưng như sau: a/ b/ A B D C Bổ sung:

File đính kèm:

  • doctoan 4_t9.doc
Giáo án liên quan