Thủ công
Gấp con ếch ( tiết 1 )
I.MỤC TIÊU:
- HS biết cách gấp con ếch đúng qui trình
- Gấp được con each bằng giấy.Nếp gấp tương đối thẳng, phẳng
- Làm cho con each nhảy được
- Tạo hứng thú ,yêu thích lao động
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu con ếch có kích thước lớn,giấy màu,kéo,
-Bảng quy trình gấp con ếch
III.CÁC HỌAT ĐỘNG:
1. Khỡi động: (1’)
2. Bài cũ: Gấp tàu thủy 2 ống khói (4’)
- Nêu các bước gấp tàu thủy?
- Nhận xét bài chấm
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn học lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung
- Gv chốt lại.
=> Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và mạch máu.
Hs quan sát hình trong SGK
Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi.
Đại diện từng nhóm lên trả lời.
Hs nhận xét.
Đại diện các nhóm lên trả lời.
Nhóm khác bổ sung.
Hs lắng nghe.
.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs trao đổi với nhau.
Hs làm việc theo nhóm.
Hs nhận xét.
Đại diện mỗi nhóm trình bày.
5 .Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài sau: Hoạt động tuần hoàn.
Nhận xét bài học.
Toán
Ôn tập về hình học
I/ Mục tiêu:
Giúp HS tính được độ dài đường gấp khúc, chi vi hình tam giác, chu vi tứ giác.
Làm được các bài tập 1,2,3
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1, 3
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Hoạt động của G V
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Làm bài
Bài 1 a):
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
+ Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số 86 cm.
-Yêu cầu Hs đọc bài 1b).
+ Hãy nêu cách tính chu vi của một hình?
+ Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những cạnh nào? Hãy nêu độ dài từng cạnh.
-Gv nhận xét, chốt lại:
Chu vi hình tam giác MNP:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài:
A B
D C
- Gv yêu cầu Hs nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm).
Đáp số 10 cm.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình, Gv hướng dẫn đánh số thứ tự cho từng phần hình.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv nhận xét:
+ Có 5 hình vuông.
+ Có 6 hình tam giác.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai nhanh hơn.
Yêu cầu: vẽ nhanh, đúng.
+ Nhóm 1 làm bài 4a)
+ Nhóm 2 làm bài 4 b).
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ta tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó.
Gồm có 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD.
Học sinh tự giải vào VBT.
1 Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó.
Có ba cạnh: MN, NP, PM.
Hs tự giải vào VBT.
Một Hs lên bảng làm bài
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đếm số hình vuông có trong hình vẽ và gọi tên theo đánh số.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán.
Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010
Toán
Xem đồng hồ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đế 12.
- Làm được các bài tập 1,2,3,4
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
.Khởi động: Hát.
Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs xem đồng hồ.
Ôn tập về thời gian:
- Một ngày có bao nhiêu giờ? Bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào?
-Một giờ có bao nhiêu phút?
b) Hướng dẫn xem đồng hồ.
- Gv quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Quay kim đồng hồ đến 9 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu?
- Kim phút đi một vòng trên mặt đồng hồ (đi qua 12 số hết 60 phút, đi tử một số đến số liền sau trên mặt đồng hồ hết 5 phút.
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Quay đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc 8 giờ 15 phút?
- Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 3 là bao nhiêu phút?
* Hoạt động 2: Làm bài
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho 2 Hs ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi.
- Sau đó từng nhóm lên trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại:
A: 4giờ 5 phút ; B: 4 giờ 10 phút ; C: 4 giờ 25 phút.
D: 6 giờ 15 phút ; E: 7 giờ 30 phút ; G: 1 giờ 35 phút.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv chia Hs ra thành 4 nhóm: tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh .
- Gv phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là đồng hồ gì?
- Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng.
- Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
A:5 giờ 20 phút ; B: 9 giờ 15 phút; C: 12 giờ 35 phút.
D: 14 giờ 5 phút; E: 17 giờ 30 phút ; G: 21 giờ 55 phút.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc giờ trên đồng hồ A
- Gv hỏi: 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?
=> Vậy vaò buổi chiều, đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian.
- Tương tự Hs làm những bài còn lại.
Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
Một giờ có 60 phút.
Đồng hồ chỉ 8 giờ.
Đồng hồ chỉ 9 giờ.
Là 1 giờ, 60 phút.
8 giờ 5 phút.
8 giờ 15 phút.
Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ ở số 3.
Là 15 phút.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Học sinh tự giải.
Vài em đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thi quay kim đồng hồ.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Đồng hồ điện tử, không có kim.
5 giờ 20 phút.
Hs làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
16 giờ.
4 giờ chiều.
Đồng hồ B.
Hs cả lớp làm bài.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Xem đồng hồ tiếp theo.
Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010
Toán
Xem đồng hồ ( tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12. Biết đọc giờ theo hai cách ( chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút).
- Củng cố biểu tượng về thời điểm.
- Làm được các bài tập 1,2,4
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Xem đồng hồ.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs xem đồng hồ.
- Gv quay kim đồng hồ đến 8 giờ 35 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu Hs nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
- Yêu cầu Hs suy nghĩ xem để tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ.
=> Vì thế 8 giờ 30 phút còn được gọi là 9 giờ kém 25 phút.
- Gv hướng dẫn Hs đọc các giờ trên mặt đồng hồ còn lại .
* Hoạt động 2: Làm bài
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho 2 Hs ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi.
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ 6 giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A?
- Sau đó từng nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại:
A: 6 giờ 55 phút hay 7 giờ kém 5 phút;B:12 giờ 40 phút hay 1 giờ kém 20 phút; C: 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút.
D:5 giờ 55phút hay 6 giờ kém 10 phút;E: 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút;G:10 giờ 45 phút hay 11 giờ kém 15 phút.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv chia Hs ra thành 4 nhóm: tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh .
- Gv phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
- Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A
- Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng.
- Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
A:9 giờ kém 15 phút ; B: 12 giờ kém 15 phút; C: 10 giờ kém 10 phút.
D: 4 giờ 15 phút; E: 1 giờ 15 phút ; G: 7 giờ 20 phút.
Bài 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia Hs ra các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 Hs .
+ Hs 1: Đọc phần câu hỏi.
+ Hs 2: Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời.
+ Hs 3: Quay kim đồng hồ
- Hết mỗi bức tranh Hs lại đổi vị trí cho nhau.
- Gv nhận xét.
.
Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ ở số 7.
25 phút nữa.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
6 giờ 55 phút.
7 giờ kém 15.
Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thi quay kim đồng hồ.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút
Câu d.
Hs làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lần lược các nhóm thực hiện.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Phụ đạo yếu
Toán
Luyện tập tổng hợp
Mục tiêu:
- Biết xem giờ chính xác
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Làm bài
-Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài
- Sau đó Gv yêu cầu Hs trao đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Gv yêu cầu Hs đổi chéo vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
A: 6 giờ 15 phút ; B: 2 giờ rưỡi ; 9 giờ kém 5 phút ; D: 8 giờ.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt đặt thành đề toán.
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại:
Bốn chiếc thuyền chở được số người20:
5 x 4 = 20 (người).
Đáp số 20 người.
-
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
Hs kiểm tra bài của nhau.
Một Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đặt đề toán.
Hs làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Bai 1.doc