Giáo án môn Hóa lớp 12 - Tuần 1 - Tiết 2 - Bài 1: Este

1. Về Kiến Thức:

HS biết: Khái niệm, tính chất của este

HS hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt đội sôi thấp hơn axit đồng phân

2. Về Kĩ Năng:

 Vận dụng kiến thức về liên kết hidro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân

B. CHUẨN BỊ

GV: Dụng cụ hóa chất: một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dd H2SO4, dd NaOH,

ống nghiệm, đèn cồn.

 HS: Xem trước bài trong SGK

C. PHƯƠNG PHÁP

Đàm thoại gợi mở, trực quan, suy diễn, giải thích minh họa.

 

doc2 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa lớp 12 - Tuần 1 - Tiết 2 - Bài 1: Este, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 12 tháng 09 năm 2008 Tuần 1 ,Tiết 2 Chương I: ESTE - LIPIT §1: ESTE A. MỤC TIÊU: 1. Về Kiến Thức: HS biết: Khái niệm, tính chất của este HS hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt đội sôi thấp hơn axit đồng phân 2. Về Kĩ Năng: Vận dụng kiến thức về liên kết hidro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân B. CHUẨN BỊ GV: Dụng cụ hóa chất: một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dd H2SO4, dd NaOH, ống nghiệm, đèn cồn. HS: Xem trước bài trong SGK C. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại gợi mở, trực quan, suy diễn, giải thích minh họa. D. LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Các hoạt động dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG TG Hoạt động 1: Khái niệm – danh pháp GV: em hãy viết PTHH của axit axetic; axit acrylic với ancol etylic ? cho biết sản phẩm hữu cơ tạo thành thuộc loại hợp chất nào ? HS: Viết PTHH, nhận xét sản phẩm, kết hợp SGK nêu khái niệm este. GV: HD HS phân loại este từ axit và ancol. HD HS thành lập công thức tổng quát của este no đơn chức dạng có nhóm chức và dạng CTPT. HS: theo HD của GV, nghiên cứu SGK để phân loại este và vận dụng để gọi tên vài este no đơn chức. Hoạt động 2: So sanh nhiệt độ sôi của este với axit đồng phân và ancol có KLPT gần bằng nhau. GV: so sánh nhiệt độ sôi và độ tan của: CH3COOCH3; C2H5COOH; C3H7OH ? Giải thích ? Este có tính chất vật lý cơ bản nào? HS: Nghiên cứu SGK để nắm được tính chất vật lý của este GV: HD HS giải thích các tính chất đó dựa vào kiến thức về liên kết hidro. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của este GV: Thực hiện thí nghiệm phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường kiềm. HS: quan sát thí nghiệm, giải thích và viết PTHH GV HD HS vận dung nguyên lí cân bằng hóa học vào PTHH của axit axetic và ancol etylic để dự đoán phản ứng thủy phân trong môi trường axit. GV: Khi ta đun este trong dung dịch kiềm tương tự phản ứng thủy phân este trong môi trường axit. Hướng dẫn HS nghiên cứu và viết PTHH HS: Nghiên cứu và rút ra kết luận. Hoạt động 4: Ứng dụng và điều chế GV: Qua các phản ứng trên, theo em điều chế este chủ yếu từ các chất nào? Phản ứng điều chế este từ axit cacboxylic và axtilien có phải là phản ứng este hóa không ? HS: Quan sát, nhận xet GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tìm hiểu về ứng dụng của este. I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP 1/ Khái niệm khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Công thức chung của este đơn chức RCOOR’ R, R’ là gốc hidrocacbon. CTPT của este no đơn chức, mạch hở là: CnH2nO2 (n ≥ 2) 2/ Danh pháp Tên este bằng tên gốc R’ + tên gốc axit (thay ic = at) VD. CH3COOC2H5 : etylaxetat CH3COOCH=CH2 : vinylaxetat II/ TÍNH CHÂT VÂT LÝ - Ở điều kiện thường este ở thể lỏng hoặc rắn. - Hầu như không tan trong nước. - Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn ancol và axit có cùng khối lượng mol III/ TÍNH CHÂT HÓA HỌC 1/ Thí nghiệm:(SGK) 2/ Giải thích : Ống nghiệm 1 CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH Phản ứng thuận nghịch nên este vẫn còn và tạo thành 2 lớp. Ống nghiệm 2 CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH Phản ứng xảy ra 1 chiều nên este đã hết. Đây còn gọi là phản ứng xà phòng hoá * Lưu ý: Este còn phản ứng trên gốc R, R’ IV/ ĐIỀU CHẾ Từ axit cacbxylic và ancol RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O Từ axit cacbxylic và axetilen CH3COOH + C2H2 CH3COOCH=CH2 V/ ỨNG DỤNG (SGK) E. Cũng cố - dặn dò So sánh sự giống và khác nhau giữa axit và este đồng phân về: CTCT, lí tính, hóa tính ? Về nhà làm bài tập 3, 4, 5, 6 trang 7/SGK và xem trước bài “Lipit” Kí duyệt Tổ trưởng BCM 12/09/08 12/09/08

File đính kèm:

  • docgiao an 12.doc
Giáo án liên quan