I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
Giúp H/S hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc chăm sóc, rèn luyện thân thể.
2- Kĩ năng:
Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch để tập thể dục, hoạt động thể thao.
3- Thái độ:
Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân.
II- Tài liệu và phương tiện, phương pháp:
134 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Trường THCS Lê Hồng Phong - Tiết 1 đến tiết 34 - Trường THCS Minh Khai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nội dung 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em được qui định trong công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
? Nêu những hiểu biết của em về công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
? Làm thế nào để đảm bảo an toàn khi đi đường?
? Nêu nội dung các loại biển báo thông dụng?
? Nêu những quy định về đi đường dành cho người đi bộ, người đi xe đạp, xe gắn máy, đường sắt?
? Nêu những quy định của pháp luật về học tập?
? Nêu những hiểu biết của em về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm?
? Nêu nội dung quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
? Nêu nội dung quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín?
HĐ4: Sắm vai ( 8’)
? Sắm vai thể hiện nội dung bài học?
? Trình bày?
? Nhận xét, bổ sung?
- GV: Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố ( 5’)
? Nêu những nội dung cần nắm?
? Hát bài hát thể hiện nội dung bài học?
? Bài học rút ra cho bản thân?
5. Hướng dẫn học tập
( 2’)
- Về nhà học bài, ôn tập kĩ để thi học kì II được tốt.
- Trình bày
- Nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
- Trình bày
- Nghe
- Trình bày
- Nghe
- Trình bày
- Trình bày
- Trình bày
- Trình bày
- Trình bày
- Trình bày
- Trình bày
- Trình bày
- Trình bày
- Trình bày
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Nghe
- Trình bày
- Trình bày
- Trình bày
- Nghe
Tiết 33: Ôn tập kiểm tra học kì II
1. Các dạng đề:
- Trác nghiệm. Tự luận.
2. Các cấp độ đề:
Nhận biết, thônghiểu, vận dụng.
3. Giải đáp thắc mắc về nội dung bài học:
4. Ôn tập nội dung bài học:
5. Sắm vai:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 34: Kiểm tra học kì II
I- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Nắm được nội dung các bài đã học trong học kì II
2. Kĩ năng: Nhận diện đề, biết cách làm bài, trình bày rõ ràng.
3. Giáo dục: Trung thực, tự trọng.
II- chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
SGK + SGV, giáo án, đề đã phô tô.
2. Học sinh:
Ôn tập bài kĩ, chuẩn bị bút.
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Nhắc nhở học sinh làm bài nghiêm túc.
2. Ma trận:
Nội dung chủ đề ( Mục tiêu )
Các cấp độ tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
A. Biết được ý nhgiã của việc học tập.
Câu 1 TN
( 1 điểm )
B. Hiểu việc làm vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 2 TN
(0,5điểm)
C. Hiểu ý kiến đúng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.
Câu 3 TN
(0,5điểm)
D. Phân biệt ý kiến đúng, sai về nội dung các bài đã học.
Câu 4 TN
( 1 điểm )
E. Biết được nội dung quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 5 TL
( 1 điểm )
G. Nêu những việc làm vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, danh dự và nhân phẩm
Câu 6 TL
( 2 điểm )
H. Nhận xét về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
Câu 7 TL
( 2 điểm )
I- Cách ứng xử liên quan đến nội dung các bài đã học.
Câu 8 TL
( 2 điểm )
Tổng số câu hỏi
2
4
2
Tổng số điểm
2
4
4
Tỉ lệ %
20%
40%
40%
3. Nội dung kiểm tra:
I- Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm )
1. Điền những cụm từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho đúng với nội dung bài học ( 1 điểm )
Việc học tập đối với mỗi người là..( 1 ) Có học tập chúng ta mới có( 2 ) có hiểu biết, được( 3 )
Trở thành.( 4 ) cho gia đình và xã hội.
2. Việc làm nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở (0,5 điểm)
A. Theo bạn về nhà bạn chơi.
B. Mở cửa vào nhà bạn lấy quyển truyện mà bạn mượn của mình.
C. Sang nhà bạn giúp bạn làm việc nhà.
D. Đến nhà bạn cùng học nhóm.
3. Em tán thành ý kiến nào sau đây về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ( 0,5 điểm )
A. Bố mẹ có quyền đọc thư của con mà không cần sự đồng ý của con.
B. Không nên nghe trộm điện thoại của bạn.
C. Bạn thân có thể đọc mọi bức thư của nhau.
D. Có thể nhận điện tín thay hàng xóm.
4. Ghi chữ Đ trước câu trả lời đúng, ghi chữ S trước câu trả lời sai ( 1 điểm )
A. Nếu có người lạ đến rao bán hàng nên mời ngay vào nhà.
B. Khi bị bạn nam trêu nên mắng và cãi nhau với các bạn.
C. Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học.
D. Trẻ em cũng được phép bày tỏ ý kiến nguyện vọng của mình.
II- Tự luận ( 7 điểm )
5. Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? ( 1 điểm )
........................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................
6. Kể 4 việc làm vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm? ( 2 điểm )
........................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................
7. Nhận xét về tình hình thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của các bạn học sinh trong lớp, trường ta? ( 2 điểm )
........................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................
8. Em sẽ làm gì trong những trường hợp sau:
a. Em trai em muốn bỏ học ở nhà chăn trâu
........................................................................................................................................................................................................................................................................
b. Thấy kẻ gian cậy cửa vào nhà hàng xóm
........................................................................................................................................................................................................................................................................
c. Hai bạn lớp em cãi nhau.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
d. Bạn rủ em đi xe đạp đèo 3.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
* Đáp án và biểu điểm:
I- Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ):
Câu 1: ( 1 điểm ). Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
( 1 ) Vô cùng quan trọng; ( 2 ) Kiến thức; ( 3 ) Phát triển toàn diện; ( 4 ) Người có ích.
Câu 2 ( 0,5 điểm )
Việc làm vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
B. Mở cửa vào nhà bạn lấy quyển truyện mà bạn mượn của mình.
Câu 3: ( 0,5 điểm )
Tán thành ý kiến về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
B. Không nên nghe trộm điện thoại của bạn.
Câu 4: Ghi chữ Đ trước câu trả lời đúng, ghi chữ S trước câu trả lời sai ( 1 điểm )
S
A. Nếu có người lạ đến rao bán hàng nên mời ngay vào nhà.
S
B. Khi bị bạn nam trêu nên mắng và cãi nhau với các bạn.
Đ
C. Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học.
Đ
D. Trẻ em cũng được phép bày tỏ ý kiến nguyện vọng của mình.
II- Tự luận ( 7 điểm )
Câu 5: Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? ( 1 điểm )
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp pháp luật cho phép.
Câu 6: Kể 4 việc làm vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm? ( 2 điểm )
Mỗi việc kể được 0,5 điểm. HS có thể kể nhiều việc ví dụ:
Chửi mắng bạn, đánh bạn, giật tóc bạn, rủ bạn chặn đường bắt nạt các em học sinh lớp dưới...
Câu 7: Nhận xét về tình hình thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của các bạn học sinh trong lớp, trường ta? ( 2 điểm )
- Một số bạn chăm chỉ học đạt được kết quả học tập khá tốt. ( 0,5 điểm )
- Còn nhiều bạn ham chơi, lười học, không học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, còn bỏ học phụ đạo. ( 1 điểm )
- Một số bạn còn bỏ tiết, đi học muộn, bỏ học giữa chừng. ( 0,5 điểm )
Câu 8: Cách xử lí:
a. Em trai em muốn bỏ học ở nhà chăn trâu
Khuyên nhủ, động viên em đến trường vì HS có quyền và nghĩa vụ học tập.
b. Thấy kẻ gian cậy cửa vào nhà hàng xóm
Tìm sự hỗ trợ của người lớn, hô hoán bắt kẻ xấu vì công dân có trách nhiệm phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
c. Hai bạn lớp em cãi nhau.
Khuyên nhủ, ngăn cản 2 bạn vì cả 2 bạn cần tôn trọng danh dự và nhân phẩm của nhau.
d. Bạn rủ em đi xe đạp đèo 3.
Từ chối, khuyên nhủ, ngăn cản bạn vì làm như vậy là vi phạm trật tự an toàn giao thông, gây nguy hiểm cho bản thân và người khác.
File đính kèm:
- GDCD 6 tu soan.doc