Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Trường THCS Hương Vĩnh - Bài 1 đên bài 4

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Học xong bài này, HS cần đạt được :

 1.Về kiến thức

 - Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thõn thể.

 - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rốn luyện thõn thể.

 2. Thái độ

 Cú ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.

 3. Kĩ năng

 - Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.

 - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao .

 

doc10 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Trường THCS Hương Vĩnh - Bài 1 đên bài 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờn trỡ. Em tự đỏnh giỏ mỡnh đó siờng năng kiờn trỡ hay chưa qua những biểu hiện sau: + Học bài cũ + Làm bài mới + Chuyờn cần + Rốn luyện thõn thể 4. Dặn dũ: Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười núi về đức tớnh siờng năng, kiờn trỡ. - Xem trước bài 3: Tiết kiệm. Ngày soạn 5/9/2010 Tiết: 04 BÀI 3 : TIẾT KIỆM I.Mục tiêu bài học: HS cần đạt được : 1.Về kiến thức Hiểu được thế nào là tiết kiệm. Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống í nghĩa của tiết kiệm. 2. Thỏi độ : Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị. Phờ phỏn lối sống xa hoa lóng phớ. 3. Kĩ năng : Cú thể tự đỏnh giỏ mỡnh đó cú ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa. Thực hiện tiết kiệm chi tiờu, thời gian, cụng sức của cỏ nhõn, gia đỡnh và xó hội. II.Thiết bị dạy – học III. Các hoạt động dạy- học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nờu và phõn tớch cõu tục ngữ núi về siờng năng mà em biết? - í nghĩa của đức tớnh siờng năng, kiờn trỡ? 3. Bài mới. Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sỏng, nhưng bạn chỉ mua hết 3000. Số tiền cũn lại bạn danh lại để mua sỏch vở. GV: Em nhận xột gỡ về việc làm của bạn Lan? Việc làm đú thể hiện đức tớnh gỡ? HS: Đọc truyện “Thảo và Hà” Thảo và Hà cú xứng đỏng để mẹ thưởng tiền khụng? GV: Thảo cú suy nghĩ gỡ khi được mẹ thưởng tiền? GV: Việc làm của Thảo thể hiện đức tớnh gỡ? GV: Phõn tớch diễn biến suy nghĩ của Hà trước và sau khi đến nhà Thảo? GV: Suy nghĩ của Hà thế nào? Thể hiện điều gỡ? HS: Em nhận xột gỡ về hai nhõn vật Thảo và Hà? GV: Phõn tớch thờm và yờu cầu học sinh liờn hệ bản thõn: Qua cõu truyện trờn em thấy mỡnh cú khi nào giống Hà hay Thảo khụng ? Phõn tớch nội dung bài học (17 /) GV: Đưa ra cỏc tỡnh huống sau: HS: Giải quyết và rỳt ra kết luận tiết kiệm là gỡ? Tỡnh huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, khụng lóng phớ thời gian vụ ớch, để kết quả học tập tốt. Tỡnh huống 2: Bỏc Dũng làm ở xớ nghiệp may mặc. Vỡ hoàn cảnh gia đỡnh khú khăn, bỏc phải nhận thờm việc để làm. Mặc dự vậy bỏc vẫn cú thời gian ngủ trưa, thời gian giải trớ và thăm bạn bố. Tỡnh huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dự bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị khụng đồng ý. Tỡnh huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dự đó lớn nhưng vẫn mặc ỏo quần cũ của anh trai. Rỳt ra kết luận tiết kiệm là gỡ ? GV: Biểu hiện của tiết kiệm. HS: . GV: Tiết kiệm thỡ bản thõn, gia đỡnh và xó hội cú lợi ớch gỡ? HS: Trả lời cỏ nhõn. GV: Những hành vi biểu hiện trỏi ngược với tiết kiệm? GV: Đảng và Nhà nước ta đó cú lời tiết kiệm như thế nào? HS: “Tiết kiệm là quốc sỏch” . Cấm sử dụng ụ tụ vào mục đớch cỏ nhõn, sử dụng tiền của nhà nước tổ chức tiệc tỳng, liờn hoan GV: Em đó tiết kiệm như thế nào trong gia đỡnh, ở lớp, ở trường và ở ngoài xó hội? HS GV: Trường em đó cú những phong trào nào thể hiện sự tiết kiệm? GV: Bản thõn em đó thực hành tiết kiệm như thế nào? Hoạt động 4: Luyện tập(7 /) GV: Học sinh làm bài tập sau: đỏnh dấu x vào tương ứng với thành ngữ núi về tiết kiệm. 1. Ăn phải dành, cú phảỉ kiệm 2.Tớch tiểu thành đại 3.Năng nhặt chặt bị 3.Ăn chắc mặc bền 4.Búc ngắn cắn dài GV: Giải thớch cõu thành ngữ sau: “Buụn tàu bỏn bố khụng bằng ăn dố hà tiện”. I Tỡm hiểu truyện đọcThảo và Hà - Thảo và Hà cú xứng đỏng để mẹ thưởng tiền, vỡ cả hai đều cú kết quả học tập tốt. - Thảo từ chối khi mẹ đề nghị thưởng tiền để thảo đi chơi với bạn, vỡ thảo thương mẹ, hiểu sự khú khăn của gia đỡnh, mẹ phải tảo tần vất vả nuụi 3 chi em Thảo vỡ vậy nờn Thảo khụng đũi hỏi gỡ. -Trước khi đến nhà Thảo- Hà vụ tư nhận tiền thưởng mẹ đưa cho khụng một chỳt suy nghĩ. Sau khi đến nhà Thảo- Khi nghe Thảo núi chuyện với mẹ, Hà đó õn hận vỡ việc làm của mỡnh ->Hà õn hận vỡ việc làm của mỡnh. Hà càng thương mẹ hơn và hứa sẽ tiết kiệm trong tiờu dựng hằng ngày để đỡ đần bố mẹ. - Thảo và Hà cú đức tớnh tiết kiệm. Ngoan ngoón, hiếu thảo với bố mẹ . II Nội dung bài học. 1. Thế nào là tiết kiệm. -Khụng lóng phớ tiền bạc của bản thõn, gia đỡnh và của nhà nước. -Quý trọng thời gian, làm việc cú khoa học. -Quý trọng sức lực của mỡnh. -Quý trọng kết quả lao động của người khỏc ->trỏi ngược với tiết kiệm? - Tiờu xài hoang phớ tiền bạc cha mẹ, của nhà nước. -Làm thất thoỏt tài sản, tiền của Nhà nước. -Tham ụ, tham nhũng -Khụng tiết kiệm thời gian, la cà hàng quỏn, bớt xộn thời gian làm việc tư. Hoang phớ sức khỏe vào những cuộc chơi vụ bổ Tiết kiệm là biết sử dụng một cỏch hợp lớ, đỳng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mỡnh và người khỏc. 2. Biểu hiện Tiết kiệm là quý trọng kết quả lao động của người khỏc. 3.. í nghĩa của tiết kiệm. Tiết kiệm là làm giàu cho mỡnh cho gia đỡnh và xó hội.Đem lại cuộc sống ấm no hạnh phỳc. => liên hệ : - Ở nhà: ăn mặc giản dị, tiờu dựng đỳng mức, khụng lóng phớ thời gian để chơi, khụng lóng phớ điện nước - Ở lớp, trường: giữ gỡn bàn ghế, tắt quạt, điện khi ra về, khụng vẽ làm bẩn bàn, tường, ra vào lớp đỳng giờ, khụng ăn quà vặt -Ở ngoài xó hội: giữ gỡn tài nguyờn thiờn nhiờn, khong la cà nghiện ngập, khụng làm thất thoỏt tài sản xó hội, III. Bài tập Đỏp ỏn: 1,2,3,4 Đ/ ỏn: Làm ra nhiều mà phung phớ khụng bằng nghốo mà tiết kiệm. 3. Củng cố bài. Yờu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là tiết kiệm ? -í nghĩa của tiết kiệm đối với bản thõn, gia đỡnh, xó hội.? 4. Dặn dũ. Học sinh về nhà làm cỏc bài tập trong sgk và xem trước bài 4. Chuẩn bị bài mới bài 4 Ngày soạn: 20/ 09/ 09 Tiết: 05 BÀI 4 : LỄ ĐỘ I.Mục tiêu bài học:HS cần đạt được : 1.Về kiến thức Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. í nghĩa và sự cần thiết của việc rốn luyện tớnh lễ độ. 2. Thỏi độ : Tụn trọng quy tắc ứng xử cú văn hoỏ của lễ độ. 3. Kĩ năng : Cú thể tự đỏnh giỏ được hành vi của mỡnh, từ đú đề ra phương hướng rốn luyện tớnh lễ độ. Rốn luyện thúi quen giao tiếp cú lễ độ với người trờn, kiềm chế núng nảy với bạn bố và những người xung quanh mỡnh. II.Thiết bị dạy - học III. Các hoạt động dạy- học. 1. Kiểm tra bài cũ: Bài tập a, b trong sgk. 3. Bài mới. Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiờn em thường làm là gỡ? Đến trường, khi thầy cụ giỏo vào lớp, việc đầu tiờn em làm là gỡ? Những hành vi trờn thể hiện điều gi? Khai thỏc nội dung của truyện đọc trong sgk GV: đọc một lần truyện đọc “Em Thuỷ” trong sgk -> HS đọc lại Lưu ý cỏc cõu hội thoại giữa Thuỷ và người khỏch. Hóy kể lại những việc làm của Thuỷ khi khỏch đến nhà? Nhận xột cỏch cư xử của Thuỷ? Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịờn đức tớnh gỡ? Em học tập được điều gỡ ở Thủy? Phõn tớch khỏi niệm lễ độ GV: Chia làm 2 nhúm - Đưa ra tỡnh huống và yờu cầu học sinh thảo luận nhận xột về cỏch cư xử, đức tớnh của cỏc nhõn vật trong cỏc tỡnh huống. Em nhận xột gỡ về thỏi độ của Dũng và Thắng ? HS: Cỏc nhúm trỡnh bày kết quả. => Nhận xột, kết luận. GV: Thế nào là lễ độ? Những biểu hiện và ý nghĩa của lễ độ? HS: Trả lời. Đối với ụng bà, cha mẹ biểu hiện sự lể độ của em như thế nào? HS: Đối với ụng bà, cha mẹ biểu hiện sự lể độ của em là tụn kớnh, biết ơn, võng lời. Đối với anh chị em trong gia đỡnh biểu hiện sự lể độ của em như thế nào? HS: Đối với anh chị em trong gia đỡnh biểu hiện sự lể độ của em quý trọng, đoàn kết, hoà thuận. Đối với thầy cụ giỏo biểu hiện sự lể độ của em như thế nào? HS: Đối với thầy cụ giỏo biểu hiện sự lể độ của em kớnh trọng, lễ phộp biết võng lời. Đối với người già cả, lớn tuổi.biểu hiện sự lể độ của em như thế nào? HS: Đối với người già cả, lớn tuổi.biểu hiện sự lể độ của em kớnh trọng, lễ phộp biết võng lời. Tỡm những hành vi trỏi với lể độ và biểu hiện của hành vi đú? HS: Trả lời Thỏi độ Hành vi - Vụ lễ. - Lời ăn tiếng núi thiếu văn hoỏ - Ngụng nghờnh - Cói lại bố mẹ, thầy cụ giỏo và người lớn - Lời núi, hành động cộc lốc, xấc xược, xỳc phạm đến mọi người. -Cậy học giỏi, nhiều tiền của, cú địa vị xó hội, học làm sang. - Đỏnh dấu X vào ụ trống ý kiến đỳng: Lễ độ giỳp quan hệ bạn bố tốt hơn. Lễ độ thể hiện người cú đạo đức tốt. Lễ độ là việc riờng của cỏ nhõn. Khụng lễ độ với kẻ xấu. Sống cú văn hoỏ là cần phải lễ độ. - Nờu những biểu hiện của lễ độ? - Lễ độ cú ý nghĩa như thế nào? Nhận xột, kết luận - Em làm gỡ để trở thành người cú đức tớnh lễ độ? Hoạt động 4: luyện tập GV: Em làm gỡ để trở thành người cú đức tớnh lễ độ? HS: Trả lời GV: Cho học sinh làm bài tập b SGK T13 HS: Lờn bảng làm bài. I. Tỡm hiểu nội dung truyện đọc. Em Thuỷ - Thuỷ nhanh nhẹn, khộo lộo, lịch sự khi tiếp khỏch khỏch. Biết tụn trọng bà và khỏch. Làm vui lũng khỏch và để lại ấn tượng tốt đẹp. ->Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan, lễ độ. Biết tụn trọng người khỏc. =>TH1: Hạnh và An đi chợ thỡ gặp cụ giỏo day Văn lớp Hạnh. Hạnh lễ phộp chào cụ, cũn An khụng chào mà chỉ đứng im, khi cụ đi qua , Hạnh hỏi An “sao bạn khụng chào cụ”. An trả lời “vỡ cụ khụng dạy lớp mỡnh”. Em nhận xột gỡ về cỏch cư xử của Hạnh và An? TH2: Dũng và Thắng đang đi trờn đường đến trường, cả hai đang sợ bị trể học thỡ sẽ bị trừ điểm thi đua của lớp. Bổng cả hai thấy một chỳ thương binh chuẫn bi sang đường. Cả hai dường lại: - Dũng bảo Thắng chỳng mỡnh đưa chỳ qua đường nhộ! - Thắng trả lời: Như vậy sẽ bị trể học, cụ giỏo sẽ phạt đấy. - Dũng núi: Dự bị trể học, chỳng mỡnh cũng phải đưa chỳ qua đường rồi tiếp tục đi học. II.Nội dung bài học. 1. Thế nào là lễ độ Lễ độ là cỏch cư xử đỳng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khỏc. 2. Biểu hiện của lễ độ Lễ độ thể hiện ở sự tụn trọng, hoà nhó, quý mến người khỏc. Là thể hiện người cú văn hoỏ, đạo đức. 3. í nghĩa - Quan hệ với mọi người tốt đẹp. - Xó hội tiến bộ văn minh. 4. Rốn luyện đức tớnh lễ độ: Thường xuyờn rốn luyện. Học hỏi cỏc quy tắc, cỏch cư xử cú văn hoỏ. Tự kiểm tra hành vi, thỏi độ của cỏ nhõn. - Trỏnh những hành vi thỏi độ vụ lễ c III Bài tập Học sinh làm bài tập b SGK T13 3.Củng cố : Yờu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cỏch rốn luyện trở thành người cú đức tớnh lễ độ. 4. Dặn dũ : Học bài, làm bài tập cũn lại trong sgk . Chuẩn bị bài mới bài 5

File đính kèm:

  • docGiao an GDCD 6 Tiết 1-5 (2010-2010).doc
Giáo án liên quan