Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa (2 tiết)

I . Mục tiêu :

1 . Kiến thức :

- Nắm được bản chất của.dõn chủ XHCN .Nắm được nội dung cơ bản của dõn chủ trong cỏc lĩnh vực KT –CT – VH –XH ở nước ta trong giai đoạn hiện nay .

2 .Kỷ năng :

-Biết thực hiện quyền làm chủ trong cỏc lĩnh vực KT – CT – VH – XH

3 . Thỏi độ : - Tớch cực tham gia cỏc hoạt động thể hiện tớnh dõn chủ phự hợp với lứa tuổi phờ phỏn hành vi ,luận điệu xuyờn tạc ,chống phỏ lại nền dõn chủ XHCN.

II .Phương phỏp : Đàm thoại ; Phỏt vấn ; Nờu vấn đề .

III . Chuẩn bị :

*Giỏo viờn : SGK ; SGV ; Tài liệu khỏc

* Học sinh : SGK ; Vở ; Tài liệu khỏc .

 

doc4 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 - Bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa (2 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22 Ngày soạn . . . / . . ./ 2009 Bài 10: nền dân chủ xã hội chủ nghĩa (2t) I . Mục tiờu : 1 . Kiến thức : - Nắm được bản chất của.dõn chủ XHCN .Nắm được nội dung cơ bản của dõn chủ trong cỏc lĩnh vực KT –CT – VH –XH ở nước ta trong giai đoạn hiện nay .. 2 .Kỷ năng : -Biết thực hiện quyền làm chủ trong cỏc lĩnh vực KT – CT – VH – XH 3 . Thỏi độ : - Tớch cực tham gia cỏc hoạt động thể hiện tớnh dõn chủ phự hợp với lứa tuổi phờ phỏn hành vi ,luận điệu xuyờn tạc ,chống phỏ lại nền dõn chủ XHCN. II .Phương phỏp : Đàm thoại ; Phỏt vấn ; Nờu vấn đề . III . Chuẩn bị : *Giỏo viờn : SGK ; SGV ; Tài liệu khỏc * Học sinh : SGK ; Vở ; Tài liệu khỏc . IV . Tiến trỡnh bài dạy : 1. ổn định tổ chức. : Vắng ; Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Bản thân em phải làm gì để góp phần xây dựng xây dựng chính quyền địa phương vững mạnh? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Bản chất của nền dõn chủ XHCN . - GV : Tổ chức cho HS thảo luận về Bản chất của nền dân chủ XHCN. - GV : Đưa ra các câu hỏi cho cả lớp thảo luận . - HS : Theo dõi câu hỏi. Câu 1: Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp nào? Câu 2: Cơ sở KT, cơ sở XH của nền dân chủ XHCN là gì? Câu 3: Vì sao nền dân chủ XHCN phải do ĐCS lãnh đạo? Câu 4: Dân chủ XHCN là dân chủ cho ai? Câu 5: Vì sao hệ tư tưởng Mác – Lê nin làm nền tảng tinh thần của XH- XHCN? Câu 6: Tại sao DC XHCN tất yếu đòi hỏi phải gắn liền pháp luật với kỉ cương? - HS : Trình bày ý kiến cá nhân. - HS cả lớp cùng trao đổi, nhân xét. - GV : Liệt kê ý kiến của cá nhân lên bảng phụ. GV : Bản chất của nền dân chủ XHCN được thể hiện những phương tiện sau: - HS : Ghi bài vào vở. - GV : Kết luận , chuyển ý. Nền dân chủ XHCN ra đời và từng bước phát triển từ khi chính quyền NN của giai cấp công nhân và nhân dân lao động được thành lập. Sự hình thành nền dân chủ XHCN đánh dấu bước phát triển mới về chất so với các nền dân chủ trước đó. - GV : Tổ chức cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung XD nền dân chủ XHCN Việt Nam. - GV: Chia lớp thành 4 nhóm và giao câu hỏi cho các nhóm. Nhúm 1 : Tỡm hiểu về KT Nhúm 2 : Tỡm hiểu về CT Nhúm 3 : Tỡm hiểu về VH Nhúm 4 : Tỡm hiểu về XH 1. Bản chất của nền dân chủ XHCN a. Dân chủ là gì? Dân chủ là quyền của nhân dân thuộc về nhân dân. b. Bản chất của nền dân chủ XHCN. - Nền dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân. - Nền dân chủ XHCN có cở KT là chế độ công hữu TLSX. -Nền dân chủ XHCN lấy hệ tư tưởng Mác – Lênin làm nền tảng tư tưởng. - Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của nhân dân lao động. - Nền dân chủ XHCN gắn với pháp luật, kỉ luật , kỉ cương, 2. Xây dựng nền dân chủ XHCN Việt Nam a. Nội dung cơ bản của các lĩnh vực dân chủ XHCN. Nhóm Lĩnh vực Nội dung VD 1 KT - Quốc doanh làm chủ TLSX, QLSX và PPSP. - Biểu hiện: KTHH nhiều thành phần. - SX hàng dệt may, công nhân phải nộp thuế. Kinh doanh gạo, công dân phải nộp thuế. 2 Chính trị - Mọi quyền lực thuộc về nhân dân - Biểu hiện: + ứng cử, bầu cử vào cơ quan quyền lực NN, các tổ chức chính trị- XH. + Tham gia quản lí NN. + Quyền kiến nghị. + Tự do ngôn luận, báo chí thông tin. + Giám sát, tố cáo, kiến nghị. - Bầu cử QH khoá XII tháng 5- 2007 - Báo chí đưa tin chống tiêu cực. - Tham gia góp ý dự thảo hiến pháp, pháp luật. 3 Văn hoá - Làm chủ bình đẳng trong lĩnh vực VH. - Biểu hiện: + Quyền tham gia đời sống căn nghệ. + Hưởng lợi ích sáng tạo văn hoá, nghệ thuật. + Quyền sáng tác, phê bình văn hoá, nghệ thuật. - sáng tác thơ - Hưởng thụ ca nhạc, sân khấu. - Bảo vệ quyền lợi cho người sáng tác (chống đạo văn, đạo nhạc) 4 XH - Dảm bảo các quyền lợi về XH - Quyền lao động. - Quyền bình đẳng nam nữ. -Hưởng quyền lợi bảo hiểm XH. - Quyền bảo vệ sức khoẻ. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, cống hiến và hưởng thụ. - Quan tâm về vật chất và tinh thần - Công dân từ 15 tuổi trở lên được kí hợp đồng lao động. - Người lao động được mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể. - Chế độ tiền lương hợp lí. - Chính sách thương binh, liệt sĩ, người già cô đơn 4. Củng cố : - Dõn chủ là gỡ ? Bản chất của nền dõn chủ XHCN ? - Xõy dựng nền dõn chủ XHCN ở VN ? 5. Dặn dũ : - Học bài củ , làm bài tập SGK - Đọc bài mới . Tiết 23 Ngày soạn . . . / . . ./ 2009 Bài 10: nền dân chủ xã hội chủ nghĩa (2t) I . Mục tiờu : 1 . Kiến thức : - Nắm được bản chất của.dõn chủ XHCN .Nắm được nội dung cơ bản của dõn chủ trong cỏc lĩnh vực KT –CT – VH –XH ở nước ta trong giai đoạn hiện nay .. 2 .Kỷ năng : -Biết thực hiện quyền làm chủ trong cỏc lĩnh vực KT – CT – VH – XH 3 . Thỏi độ : - Tớch cực tham gia cỏc hoạt động thể hiện tớnh dõn chủ phự hợp với lứa tuổi phờ phỏn hành vi ,luận điệu xuyờn tạc ,chống phỏ lại nền dõn chủ XHCN. II .Phương phỏp : Đàm thoại ; Phỏt vấn ; Nờu vấn đề . III . Chuẩn bị : *Giỏo viờn : SGK ; SGV ; Tài liệu khỏc * Học sinh : SGK ; Vở ; Tài liệu khỏc . IV . Tiến trỡnh bài dạy : 1. ổn định tổ chức. : Vắng ; Vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Dõn chủ XHCN là gỡ ? Nờu nội dung cơ bản của nền dõn chủ XHCN ? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Tỡm hiểu nền dõn chủ XHCN - GV : Vừa nêu nội dung yêu cầu vừa cho HS lấy VD liên hệ. Tổ chức cho HS thảo luận về những hình thức cơ bản của dân chủ. - GV: Chia nhóm thảo luận và giao câu hỏi cho từng nhóm. GV : Chia 3 nhúm cử đại diện nhúm trả lời Nhúm 1: Thế nào là dân chủ trực tiếp? Hãy nêu VD về những dân chủ trực tiếp mà em biết. Nhúm 2: Thế nào là dân chủ gián tiếp? Hãy nêu VD về những dân chủ gián tiếp mà em biết? Nhúm3 : Hai hình thức dân chủ có MQH với nhau không? vì sao? Mặt nào còn hạn chế? Giải pháp khắc phục? - HS: Các nhóm thảo luận. Hoạt động 2 : Tỡm hiểu những hỡnh thức cơ bản của dõn chủ . GV : phõn tớch cỏc hỡnh thức dõn chủ trực tiếp và giỏn tiếp . GV :Đặt cõu hỏi phỏt vấn cho HS tỡm hiểu vấn đề PV : Hỡnh thức dõn chủ trực tiếp như thế nào ? Cho VD ? PV : Hỡnh thức dõn chủ giỏn tiếp ? Cho VD ? GV : Gọi HS trả lời ,cỏc HS khỏc nhận xột và bổ sung . - GV : Góp ý, có thể cho HS trình bày dưới dạng sơ đồ. - HS: Cử đại diên nhóm trình bày b. Yêu cầu của nền dân chủ XHCN . - Hoàn thiện NN XHCN, trước hết là hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường pháp luật XHCN. - Hoàn thiện cơ chế đảm bảo cho nhân dân thật sự tham gia vào quá trình quản lí NN như bầu cử, ứng cử vào cơ quan quyền lực NN và tổ chức chính trị XH. - Đào tạo, bồi dưỡng, bố trí đội ngũ cán bộ, tạo điều kiện cho nhân dân thực hiện quyền làm chủ. - Có cơ chế, biên pháp kiểm soát, ngăn ngừa và trừng trị tệ quan liêu, tham nhũng, lộng quyền, vô trách nhiệm, xâm phạm quyền dân chủ của nhân dân. - Ngăn ngừa và khắc phục tình trạng dân chủ hình thức, cực đoan. Nghiêm trị những hành động lợi dụng dân chủ để phá hoại và gây rối . Hình thức dân chủ Khái niệm VD Trực tiếp Là hình thức dân chủ thông qua quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của NN. - Công dân bầu trưởng thôn, bầu cử HĐND. - Hội nghị toàn dân quyết định làm đường, xây nhà văn hoá, XD hương ước của làng. - Trưng cầu dân ý. Gián tiếp Là hình thức dân chủ thông qua quy chế, thiết chế của nhân dân bầu ra những người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng - Quốc hội là đại biểu cao nhất, là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất. - HĐND tỉnh, huyện, xã do nhân dân địa phương bầu ra có nhiệm vụ thay mặt nhân dân quản lí XH 3. Những hình thức cơ bản của dân chủ *Mối quan hệ của hai hỡnh thức dõn chủ : - Dân chủ trực tiếp và gián tiếp có mối quan hệ mật thiêt với nhau. Vì : Đều là hình thức của chế độ tập trung mang tính quần chúng rộng rãi nhưng lại phụ thuộc trình độ nhận thức của mọi người dân. - Hạn chế của dân chủ gián tiếp: nguyện vọng của công dân không được phản ánh trực tiếp mà thông qua người đại diện của mình và phụ thuộc khả năng người đại diện. 4. Củng cố. - Củng cố kiến thức toàn bài. - Làm bài tập tình huống (GV chuẩn bị ra sẵn ra giấy) 5 Dăn dò: - Làm bài tập trong SGK. - Sưu tầm tư, số liệu tranh ảnh về dân số và giải quyết việc làm Cụ thể: Tổ 1 : Tình hình dân số nước ta. Tổ 2 : Hậu quả, nguyên nhân của vấn đề gia tăng dân số. Tổ 3 : Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay. Tổ 4 : Giải pháp của việc tăng dân số và giải quyêt việc làm.

File đính kèm:

  • docGIAO AN 11 BAI 10 NEN DAN CHU XHCN.doc