Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Trường THCS Gio Quang - Tiết 23 - Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (tiết 2)

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa, biện pháp và một số quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

2. Kĩ năng: HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

3. Thái độ: HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định của PL về bảo vệ môi trường và TNTN.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Kĩ năng tư duy phê phán

- Kĩ năng tư duy sáng tạo.

- Kĩ năng phân tích so sánh.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ.

III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Kích thích tư duy. Nghiên cứu trường hợp điển hình.

- Giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm/ lớp.

- Chúng em biết 3 .

IV Phương tiện dạy học.

1. Giáo viên:

- SGK, SGV, chuẩn kiến thức, máy chiếu, các phương tiện khác liên quan.

2. Học sinh:

- Đọc tìm hiểu truớc bài học ở nhà ( SGK ). Các tư liệu khác liên quan đến bài học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Trường THCS Gio Quang - Tiết 23 - Bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/02/2011. Ngày dạy : 25/02/2011. TIẾT 23: BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa, biện pháp và một số quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên 2. Kĩ năng: HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 3. Thái độ: HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định của PL về bảo vệ môi trường và TNTN. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng tư duy phê phán - Kĩ năng tư duy sáng tạo. - Kĩ năng phân tích so sánh. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Kích thích tư duy. Nghiên cứu trường hợp điển hình. - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm/ lớp. - Chúng em biết 3 . IV Phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, chuẩn kiến thức, máy chiếu, các phương tiện khác liên quan. 2. Học sinh: - Đọc tìm hiểu truớc bài học ở nhà ( SGK ). Các tư liệu khác liên quan đến bài học. V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: ( 2 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). - Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là gì?. Nêu mối quan hệ giữa môi trường và TNTN?. - Môi trường và TNTN có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người?. 3. Bài mới. a. Khám phá. (2 phút). - GV giới thiệu bài mới.Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. b Kết nối: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cơ bản, *HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu các biện pháp về bảo vệ môi trường và TNTN. - Mục tiêu: HS biết cách bảo vệ TNTNMT - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Thảo luận nhóm. Gv: Để bảo vệ môi trường chúng ta cần phải làm gì?. Gv: Em hãy kể một số hoạt động dẫn đến ô nhiễm môi trường và cách khắc phục?. Gv: Để bảo vệ TNTN chúng ta cần phải làm gì?. Gv: Em hãy kể tên một số TNTN có thể phục hồi được?. Gv: Pháp luật có những quy định gì về bảo vệ môi trường và TNTN?. ( Gv giới thiệu một số điều ở luật bảo vệ MT- Sổ tay kiến thức PL/65). Gv: Hãy nhận xét việc bảo vệ môi trường ở gia đình và địa phương? Thử nêu biện pháp khắc phục?. HS: Các nhóm thảo luận. HS: Các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính và ghi kết luận vàophần ghi bảng. * HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu biện pháp bảo vệ môi trường và TNTN. - Mục tiêu: Rèn các kĩ năng nhận thức và cách bảo vệ MT - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Gv: Em sẽ làm gì khi gặp những tình huống sau: 1. Trên đường đi học về, thấy bạn vứt rác xuống đường?. 2. Đến lớp học thấy bạn ăn quà xả rác bừa bãi. 3. Thấy người khác đỗ rác thải, chất bẩn xuống sông. Gv: Hãy kể tên một số sáng kiến của người VN nhằm bảo vệ MT?. Gv: Để bảo vệ môi trường chúng ta cần có những trách nhiệm gì?. HS: trình bày các ý kiến. HS: khác nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính và ghi kết luận vàophần ghi bảng. * HĐ3 Luyện tập ( 10 phút). - Mục tiêu: Rèn kĩ năng ứng xử cho học sinh trong việc bảo vệ MTTNTN. - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ).Luyện tập. Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập c,...g, sgk. HS: Làm bài tập sbt HS: Đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39 GV:nhận xét chốt lại ý chính 3. Bảo vệ Môi trường và TNTN: - Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp đảm bảo cân bằng sinh thái, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra. - Bảo vệ TNTN là khai thác sử dụng hợp lí và thường xuyên tu bổ, tái tạo những tài nguyên có thể phục hồi được. 4. Trách nhiệm của CD và HS: - Thực hiện các quy định của PL về bảo vệ môi trường. - Khai thác TNTN hợp lí. - Không làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. Bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm. - Tích cực trồng và bảo vệ cây xanh. - Xử lí rác chất thải đúng quy định... c. Thực hành / luyện tập ( 5 phút). - Bài tập SGK. d.Vận dụng: ( 2 phút) Cần làm gì để góp phần bảo vệ MT?. 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập còn lại sgk. - Xem trước nội dung bài 15. VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:.. . . . . Chuyêm môn kiểm tra. Tổ chuyên môn kiểm tra. Ngày tháng năm 2011. Ngày tháng năm 2011.

File đính kèm:

  • docTIET 23.doc