Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Bài 3: Tự trọng

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:

 -Thế nào là tự trọng và không tự trọng?

 - Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.

2. Thái độ: HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.

3. Kĩ năng: -HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.

 -Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

 -Kĩ năng phân tích so sánh

 -KN giải quyết vấn đề

 -KN tự nhận thức

 -KN thể hiện sự tự tin

 -KN ra quyết định

III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

 - Thảo luận nhóm

 - Động não, đóng vai

 

doc4 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 3233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Bài 3: Tự trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 3 Ngày soạn: 9/9/2012 BÀI 3: TỰ TRỌNG I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: -Thế nào là tự trọng và không tự trọng? - Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng. 2. Thái độ: HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng. 3. Kĩ năng: -HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác. -Học tập những tấm gương về lòng tự trọng. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng phân tích so sánh -KN giải quyết vấn đề -KN tự nhận thức -KN thể hiện sự tự tin -KN ra quyết định III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Thảo luận nhóm - Động não, đóng vai IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Câu chuyện về tính tự trọng. -Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng. -Giấy khổ lớn, bút da, máy chiếu... V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực? -Có thái độ đường hoàng, tự tin. -Dũng cảm nhận khuyết điểm -Phụ hoạ, a dua với việc làm sai trái. -Đúng hẹn, giữ lời hưa. -Xử lí tế nhị, khôn khéo. Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC Hoạt động của thầy và trò GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai. HS: Đọc phân vai truyện theo hướng dẫn: GV: Đặt câu hỏi -HS: Trả lời 1, Hành động của Rô - be qua câu truyện trên. 2, Vì sao Rô - be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm? 3, Các em có nhận xét gì về hành động củ Rô –be. 4, Việc làm đó thể hiện đức tính gì? 5, hành động của Rô - be tác động đến tác giả như thế nào? GV: Nhận xét bổ sung ý kiến. HS: Tự do trình bày ý kiến của mình khi đánh giá hành động của Rô - be. GV: Kết luận Qua câu truyện cảm động trên ta thấy được hành động, cử chỉ đẹp đẽ cao cả. Tâm hồn cao thượng của một em bé nghèo khổ. Đó là bài học quý giá về lòng tự trọng cho mỗi chúng ta. Nội dung kiến thức I. Truyện đọc: MỘT TÂM HỒN CAO THƯỢNG Nhóm 1:(câu1) Hàng động của Rô - be - Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm. - Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại cho người mua diêm. - Khi xe chẹt và bị thương nặng, Rô - be đã nhừ em mình trả lại tiền cho khách. Nhóm 2: (câu 2) Vì sao Rô - be lại làm như vậy? - Muốn giữ đúng lời hứa. - Không muốn người khác nghĩ mình nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền. - không muốn bị coi thường, danh dự bị xúc phạm, mất lòng tin ở mình. Nhóm 3:(câu 3) Nhận xét của Rô - be - Có ý thức trách nhiệm cao - Giữ đúng lời hứa. - Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình - Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất nghèo. Nhóm 4:(câu 4 + 5) - Hành động của Rô - be thể hiện đức tính tự trọng - hành động của Rô - be đã làm thay đổi tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ, không tin đến sững sờ, tim se lại vì hối hận và cuối cùng ông nhận nuôi em Sac - lây Hoạt động 2: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Để HS hiểu được nội dung định nghĩa của bài học, GV giải thích: Chuẩn mực xã hội là gì? Để có được lòng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức, tình cảm, biết tôn trong, bảo vệ phẩm chất của chính mình GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp. HS: Trả lời câu hỏi sau: Câu 1. tính tự trọng trong thực tế. Câu 2: Tìm những hành vi không biểu hiện lòng tự trọng trong thực tế. GV: Mời 2 HS xung phong lên bảng, em nào viết được nhiều và chính xấc thì được điểm cao (ở phần này tổ chức trò chơi “ Nhanh tay nhanh mắt” Cho giờ học sôi động.) HS: Nhận xét đánh giá ý kiến của 2 bạn trên bảng. GV: Đặt câu hỏi (phát phiếu học tập): Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với: a, Cá nhân b, Gia đình c, Xã hội. HS: Lên bảng ghi ý kiến của mình. HS: Cả lớp nhận xét. GV: Nhận xét bổ sung. 1, Thế nào là tự trọng? - Người có tính tự trọng là người biết chấp hành pháp luật, không để người khác phải nhắc nhở. - Biết chấp hành các quy định của pháp luật phù hợp với lứa tuổi. - Tự giác chấp hành pháp luật. 2, Biểu hiện của tự trọng? 3, ý nghĩa của tự trọng? 4,Là HS em rèn luyện tính tự trong ntn? HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét, bổ sung. Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi người tự giác thực hiện. Cụ thể là: - Nghĩa vụ.- Danh dự - Lương tâm- Lòng tự trọng.. - Nhân phẩm Câu 1 - Không quay cóp - Kính trọng thầy cô. - Giữ đúng lời hứa. - Làm tròn chữ hiếu. - Dũng cảm nhận lỗi. - Giữ chữ tín - Cư xử đàng hoàng. - Nói năng lịch sự. - Nói năng lịch sự. - Bảo vệ danh dự. Câu 2 - Sai hẹn - Không trung thực, dối trá. - Sống buông thả. - Sống luộm thuộm - Suồng sã. - Tham gia tệ nạn xã hội - Không biết ăn năn - Bắt nạ người khác. - Không biết xấu hổ - Nịnh bợ luồn cúi. - Cá nhân:nghiêm khắc với bản thân, có ý chí tự hoàn thiện. - Gia đình: Hạnh phúc, bình yên, không ảnh hưởng đến thanh danh - Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hoá, văn minh..... II.bài học: - Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực xã hội. - Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn luôn làm tròn nhiệm vụ. không để người khác phải nhắc nhở, chê trách - Ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được mọi người tôn trọng quý mến. c)/Thực hành, luyện tập: GV: Hướng dẫn HS làm bài tập tại lớp. GV: Phát phiếu học tập cho HS.. Câu hỏi: Bài tập a, tr 11, SGK. HS: Trả lời vào phiếu bài tập. GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời. GV: Nhận xét và yêu cầu HS giải thích vè sao hành vi 3 và 4 không thể hiện lòng tự trọng? III. bài tập Bài tập a, tr 11, SGK. Đáp án: 1, 2, 5 d/Vận dụng: GV: Nếu các tình huống và yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình với các nhân vật trong mỗi tình huống: 1, Bạn Nam xấu hổ với bạn bè vì cả bọn đang đi chơi thì gặp bố đang đạp xích lô. 2, Bạn Hương rủ bạn bè đến nhà mình chơi nhưng lại đưa bạn sang nhà cô chú vì nhà cô chú sang trọng hơn. 3, Minh không bao giờ đi sinh nhật vì không có tiền mua quà. 4/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập về nhà -Chuẩn bị bài tiếp theo -Học kỹ phần nội dung bài học

File đính kèm:

  • docBÀI 3 - LỚP 7 - TỰ TRỌNG.doc