I.MỤC TIÊU :
-HS biết nêu định nghĩa đơn giản về bản đồ.Một số yếu tố của bản đồ như tên, phương hướng, ký hiệu.
-Bước đầu nhận biết các ký hiệu của một số đối tượng địa lý trên bản đồ.
II.CHUẨN BỊ :
-Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
39 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Địa lý Lớp 4 Học kì 1 - Phạm Thanh Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau :
+Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
-GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước.
*Hoạt động cả lớp :
-GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng , vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ .
-GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. (do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo là ngô, khoai) .
2/.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
*Họat động theo nhóm:
-GV cho HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý sau :
+Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
+Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi : Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 200c ?Đó là những tháng nào ?
+Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
+Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ .
-GV gợi ý: hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở Đ B Bắc Bộ không ?
-GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của ĐB Bắc Bộ .
4.Củng cố :
-GV cho 3 HS đọc bài trong khung .
-Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở ĐB Bắc Bộ .
-Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc Bộ ?
-Kể tên một số loại rau được trồng ở xứ lạnh.
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo .
-Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS trả lời .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả phần làm việc của nhóm mình .
-HS nêu .
-HS thảo luận theo câu hỏi .
+Từø 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc tràn về .
+Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200c .Đó là những tháng :1,2,12 .
+Thuận lợi :trồng thêm cây vụ đông;khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết.
+Bắp cải, su hào , cà rốt …
-HS các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc .
HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
Tiết 15: Hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng Bắc Bộ
(tiếp theo)
I.MỤC TIÊU :
-Học xong bài này HS biết: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở ĐB Bắc Bộ .
-Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm .
-Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất .
-Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
II.CHUẨN BỊ :
-Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (HS và GV sưu tầm).
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
-Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
3/.Nơi có hàng trăm nghề thủ công :
*Hoạt động nhóm :
-GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:
+Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công …)
+Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
+Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
-GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ .
GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định .
4/.Chợ phiên:
* Hoạt động theo nhóm:
-GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận các câu hỏi :
+Kể về chợ phiên ở ĐBBB?
+Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ?
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc phần bài học trong khung .
-Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐB Bắc Bộ .
-Cho HS điền quy trình làm gốm vào bảng phụ.
-Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thủ đô Hà Nội”.
-Nhận xét tiết học .
-HS hát .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS thảo luận nhóm .
-HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận .
+Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau,hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương.
+Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến .
-HS trình bày kết quả trước lớp.
-HS khác nhận xét.
-3 HS đọc .
-HS trả lơì câu hỏi .
-HS cả lớp .
Tiết 16: Thủ đô Hà Nội
I.MỤC TIÊU :
HS biết :
- Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ VN .
-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội .
-Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học .
-Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội .
II.CHUẨN BỊ :
-Các bản đồ : Hành chính, giao thông VN.
-Bản đồ Hà Nội (nếu có) .
-Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm)
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
2.KTBC :
-Người dân ở ĐB Bắc Bộ có những nghề thủ công nào ?
- Kể về chợ phiên ở ĐBBB?
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Hà Nội –thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ:
*Hoạt động cả lớp:
-GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc .
-GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính,giao thông, VN treo tường kết hợp lược đồ trong SGK, sau đó:
+Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội .
+Trả lời các câu hỏi:
.Hà Nội giáp với những tỉnh nào ?
.Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác bằng các loại giao thông nào ?
.Cho biết từ tỉnh (thành phố ) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào?
GV nhận xét, kết luận.
2/.Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
*Hoạt động nhóm:
-HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý:
+Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ?
+Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu?tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?)
+Khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố …)
-GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời và mô tả thêm các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội .
-GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới …
3/.Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước:
* Hoạt động nhóm:
Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi :
- Nêu những ví dụ thể hiện Hà Nội là:
+Trung tâm chính trị .
+Trung tâm kinh tế lớn .
+Trung tâm văn hóa, khoa học .
-Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng … của Hà Nội .
GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp ,các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học …).
- GV treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị trí một số di tích LS, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí … và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học trong khung .
-GV cho HS chơi một số trò chơi để củng cố bài .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài tiết sau:
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát bản đồ.
-HS lên chỉ bản đồ.
-HS trả lời câu hỏi :
+Hà Tây, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên.
+Đường sắt, đường ô tô…
+Đường sắt, đường ô tô, đường hàng không, đường thủy …
-HS nhận xét.
-Các nhóm trao đổi thảo luận .
-HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát bản đồ .
-HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS lê chỉ BĐ và gắn tranh sưu tầm lên bản dồ.
-3 HS đọc bài .
-HS chơi trò chơi.
-HS cả lớp.
Tiết 17: ÔN TẬP ĐỊA LÝ
(CUỐI HỌC KÌ I)
b & a
Tiết 18: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỊA LÝ
(CUỐI HỌC KÌ I)
b & a
Nhận xét của tổ trưởng
....................................................................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nhận xét của BGH
......................................................................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- DIA LY HKI.doc