Giáo án môn Đạo đức lớp 4 năm 2008 - 2009

I - MỤC TIÊU:

- Học sinh nhận thức được: Cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của trung thực nói chung, trung thực trong học tập nói riêng.

- Học sinh có thái độ và hành vi trung thực trong học tâp

- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK đạo đức 4

- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập (HS sưu tầm) .

 

doc68 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Đạo đức lớp 4 năm 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỉ. - Đại diện từng nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi, tranh luận, bổ sung ý kiến trước lớp. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Môn Đạo đức Tuần : 28 Tiết : 28 Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2008 Tôn trọng luật giao thông (Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS hiểu: Cần phải tôn trọng luật Giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. - Hình thành cho HS thái độ: Tôn trọng luật Giao thông, ủng hộ những người chấp hành luật Giao thông. - HS chấp hành luật Gia thông . II. Đồ dùng dạy học : - Một số biển hiệu ATGT. - Tranh SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu : TG Nội dung dạy học Phương pháp dạy học 4' 34’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cần tích cực tham gia những hoạt động nhân đạo? - Các em có thể và cần tham gia những hoạt động nhân đạo nào? B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu. 2. Bài học: * Hoạt động 1: Nghe sự kiện: - Kết luận: + Tai nạn GT để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của. + Tai nạn GT xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, do con người. + Do đó, tất cả mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật GT. - Ghi nhớ ( SGK trang 40) * Hoạt động 2: Bài tập 1: - Kết luận: Các tranh 1, 2, 3 thể hiện các việc làm không chấp hành hoặc cản trở GT. Còn các tranh 4, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng luật GT. * Hoạt động 3: Làm bài tập 2. - Phương án đúng: + Dừng ngay các việc làm sai ( không đá bóng dưới lòng đường, không ngồi trên đường tàu; dừng lại trước đèn đỏ,...) luật GT cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. * Hoạt động tiếp nối: - Tìm hiểu các biển báo GT nơi gần em ở và trường học, tác dụng của các bển báo. C.Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau thực hành. * Phương pháp kiểm tra-đánh giá - GV gọi 2 HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - HS nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, cho điểm. * Phương pháp thuyết trình - GV ghi bảng - HS ghi vào vở. * Phương pháp thảo luận: - GV chia lớp làm 4 nhóm. - HS đọc các sự kiện trong SGK và thảo luận nhóm các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn GT. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - GV kết luận.- HS nêu ghi nhớ. - GV chia nhóm. - Từng nhóm HS xem xét bức tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng luật lệ an toàn GT chưa?. Nên làm thế nào thì đúng luật GT? - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn - GV kết luận. - GV chia nhóm giao nhiệm vụ. - HS dự đoán kết quả của từng tình huống và cách xử lí. - Đại diện các nhóm trình bày dưới dạng trò chơi đóng vai. Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - GV nhận xét , kết luận. - HS tự liên hệ thực tế. - 3 HS nêu lại ghi nhớ của bài. *Rút kinh nghiệm: Môn Đạo đức Tuần : 29 Tiết : 29 Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2008 Tôn trọng luật giao thông (Tiết 2) I. Mục tiêu 1.HS hiểu: Cần phải tôn trọng luật lệ ATGT. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. 2. Hình thành cho HS thái độ: - Tôn trọng luật lệ ATGT, ủng hộ những người chấp hành luật lệ ATGT. 3. HS chấp hành luật lệ ATGT . II. Đồ dùng dạy học - Một số biển hiệu ATGT. III. Hoạt động dạy học chủ yếu TG Nội dung dạy học Phương pháp dạy học 4' 34’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số VD về các việc làm sai ảnh hưởng đến ATGT. B.Bài mới: *Hoạt động 1: Tìm hiểu luật lệ ATGT * Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 3: - Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận tìm cách xử lí và chuẩn bị đóng vai. * Hoạt động 3: Giải quyết tình huống. - Nhóm 1: Tìm các biện pháp giải quyết tình trạng ách tắc giao thông. - Nhóm 2: Tìm các biện pháp giải quyết tình trạng xe thồ hàng cồng kềnh trên đường. - Nhóm 3: Tìm các biện pháp giải quyết tình trạng nhiều xe máy đi lại trên đường. - Nhóm 4: Tìm các biện pháp giải quyết tình trạng hay tụ tập dưới lòng đường. * Hoạt động tiếp nối: - Tổ chức diễn đàn “ HS với luật lệ ATGT”. C.Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS chấp hành tốt luật lệ ATGT và nhắc mọi người cùng thực hiện. * Phương pháp kiểm tra-đánh giá - GV gọi 2 HS lần lượt nêu VD. - HS nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, cho điểm. * Phương pháp thảo luận: - GV chia lớp làm 4 nhóm. - Khi GV giơ biển báo lên, nếu HS biết ý nghĩa của biển báo thì giơ tay. Mỗi nhận xét đúng thì được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất thì thắng cuộc. - GV đánh giá cuộc chơi. - GV chia HS làm 5 nhóm. - Từng nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. - GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ. - Các nhóm thảo luận. - Từng nhóm lên trình bày cách giải quyết, các nhóm khác bổ sung . - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. *Rút kinh nghiệm : Môn Đạo đức Tuần : 30 Tiết : 30 Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008 Bảo vệ môi trường (Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường như với một người bạn, môi trường liên quan chặt chẽ đến cuộc sống con người hôm nay và mai sau. Do đó, con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. - HS có thái độ bảo vệ môi trường, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. - HS biết bảo vệ, gìn giữ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thảo luận. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung dạy học Phương pháp dạy học 5’ 33’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Em cần làm gì để tham gia ATGT? - Tại sao mỗi người dân chúng ta phải thực hiện Luật GT? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: * Hoạt động 1: - Em đã được nhận gì từ môi trường? (chú ý: không được lặp lại ý kiến của nhau ). - Kết luận : Giữa môi trường và cuộc sống con người có mối quan hệ chặt chẽ, con người nhận tất cả những thứ cần thiết cho cuộc sống từ môi trường. * Hoạt động 2: + Đất biến thành sa mạc: lượng đất trồng trọt sẽ giảm, lượng lương thực giảm, người dân không có đất canh tác, sẽ nghèo đói; lượng nước giảm. + Dầu đổ vào đại dương: nước bị nhiễm bẩn, đất bị ô nhiễm, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú; gây xói mòn, đất bị bạc màu. *Hoạt động 3: Bài tập 1 - SGK + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, d, h, i, l. + Dùng than đá để tạo ra năng lượng ảnh hưởng xấu đến tầng ô zôn, làm ô nhiễm không khí. + Túi ni lông lâu không phân huỷ làm ô nhiễm đất, gây bệnh cho người và các loại động vật. + Các loài thú bị tuyệt chủng làm nguồn gốc gen bị suy giảm. + Phân hoá học gây ô nhiễm và làm cho đất bạc màu. - GV kết luận: C. Củng cố - Dặn dò : - Giáo viên giao nhiệm vụ, nhóm tự phân công công việc cụ thể cho mỗi thành viên trong nhóm mình về việc tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. * Phương pháp kiểm tra - đánh giá - Học sinh và giáo viên nhận xét, cho điểm *Phương pháp thảo luận nhóm -Trao đổi ý kiến: Giáo viên cho học sinh ngồi thành hình vòng tròn. Mỗi học sinh trả lời 1 câu: - Giáo viên kết luận *Phương pháp thảo luận nhóm: - GV chia nhóm, yêu cầu học sinh đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu ở trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và giải thích câu ghi nhớ. - GV giao nhiệm vụ và giải thích yêu cầu của bài tập 1: dấu x vào ô trống chỉ việc làm bảo vệ môi trường và giải thích ảnh hưởng của các việc làm trên đến môi trường. - Mời một số HS lên trả lời câu hỏi. *Rút kinh nghiệm : Môn Đạo đức Tuần : 31 Tiết : 31 Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008 Bảo vệ môi trường (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường như với một người bạn. Môi trường liên quan chặt chẽ đến cuộc sống con người hôm nay và mai sau. Do đó, con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. - HS có thái độ bảo vệ môi trường, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. - HS biết bảo vệ, gìn giữ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thảo luận III. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung dạy học Phương pháp dạy học 5’ 33’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Em có thể làm gì để bảo vệ môi trường? - Em hãy kể một số việc đã làm để bảo vệ môi trường. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 2. * Hoạt động 2: Bài tập 3 trong SGK. A: không đồng ý. B: không đồng ý. C: đồng ý. D: đồng ý. E: đồng ý. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm BT 4 - SGK. * Hoạt động 4: Liên hệ thực tế tình hình môi trường và BVMT ở địa phương em đang ở. Làm việc theo nhóm. - Thảo luận về tình hình bảo vệ môi trường của địa bàn mình, những điều tốt và xấu (cách xử lý rác, nước, cây, xanh...) và cách giải quyết vấn đề đó; học sinh đã tham gia như thế nào vào phong trào bảo vệ môi trường tại trường, lớp và địa phương. - Kết luận chung: + Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. + Đọc ghi nhớ - SGK C. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS nên tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. * Phương pháp kiểm tra - đánh giá - 2 HS - HS và GV nhận xét, cho điểm. *Phương pháp hoạt động nhóm: - GV chia HS làm 6 nhóm. - Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luận và tìm các cách giải quyết. - Từng nhóm trinh bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. - GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. *Phương pháp nhóm đôi: - HS làm việc từng đôi một. - GV gọi một số học sinh lên trình bày ý kiến của mình. - GV đưa ra đáp án đúng *Phương pháp hoạt động nhóm - GV chia thành 4 nhóm. - Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lý. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét cách xử lý của từng nhóm. *Phương pháp hoạt động nhóm: - GV chia lớp thành 3 nhóm: trường, lớp, xóm ( phố) - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. *Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docDAO DUC LOP 4 CA NAM(1).doc