I/- Mục tiêu:
- HS có khả năng nhận thức giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
- Biết trung thực trong học tập.
- Ủng hộ những hành vi trung thực đồng thời lên án phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II/- Chuẩn bị:
- Các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực.
- Tranh vẽ tình huống ( nếu có).
- Phiếu bài tập, bảng giấy màu xanh, đỏ, vàng.
III/- Hoạt động dạy và học:
57 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 979 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Đạo đức lớp 4 (chuẩn), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à cách bảo vệ cuộc sống của
mình và mọi người.
HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện
đúng luật giao thông.
HS biết tham gia giao thông an toàn.
II/-Chuẩn bị :
- Một số biển báo giao thông.
- Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai ( nếu có ).
III/-Hoạt động dạy-học :
Giáo viên
Học sinh
1/-Khởi động : Hát vui
2/-Kiểm tra bài cũ :
3/-Bài mới :
a/-Giới thiệu :
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/-Phát triển bài :
Hoạt động 1: Thông tin trang 40.
+ Mong đợi : Biết được nguyên nhân hậu quả của tai nạn giao thông. Từ đó giúp các em tôn trọng luật giao thông.
+ Mô tả : GV chia nhóm và yêu cầu thảo luận thông tin SGK nêu nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
- Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả như thế nào ?
- Nguyên nhân....?
- Em cần làm gì để tham gia an toàn giao thông ?
-GV nhận xét và tuyên dương.
Hoạt động 2: BT 1.
+ Mong đợi : Chọn đúng tranh tham gia thực hiện đúng an toàn giao thông.
+ Mô tả : Các nhóm thảo luận nói lên nội dung bức tranh và xem bức tranh đó là đúng luật giao thông chưa ? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông ?
- GV nhận xét và kết luận : Những việc làm trong các tranh 2 , 3 , 4 là những việc làm nguy hiểm cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1 , 5 , 6 là các việc chấp hành đúng luật giao thông.
Hoạt động 3: BT 2.
+ Mong đợi : Dự đoán đúng tình huống. Từ đó rút ra thế nào là giao thông an toàn.
+ Mô tả : GV chia nhóm giao cho mỗi nhóm 1 tình huống thảo luận dự doán kết quả của từng tình huống ?
- GV nhận xét, kết luận và tuyên dương.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các biển
báo giao thông.
+ Mong đợi : Nhận biết môït số biển báo giao thông và công dụng.
+ Mô tả: HS trưng bày hình ảnh các biển báo giao thông sưu tầm.
Nếu không có thì GV giới thiệu một số loại biển báo thông dụng..
c/-Tổng kết nhận xét- dặn dò:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Nhận xét –Tuyên dương.
- Liên hệ – giáo dục.
-Dặn dò.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung và hỏi đáp.
+ Người chết, người bị thương, bị tàn tật,...
+ Do thiên tai( bão lụt, động đất, sạt lở núi, ..) nhưng chủ yếu là do con người( lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ được phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông, ).
+ Cần động viên,khuyến khích mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.
- Đại diện trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét chấp vấn.
- HS về nhóm.
- Nhóm thảo luận đưa ra dự đoán.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS về tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của từng loại biển.
- Chuẩn bị bài : “ Bài tập 4 SGK”
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần : 29
Tiết: 29 Bài : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( Tiết 2 )
I/-Mục tiêu:
II/-Chuẩn bị:
III/-Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1/-Khởi động : Hát vui
2/-Kiểm tra bài cũ :
3/-Bài mới :
a/-Giới thiệu :
b/-Phát triển bài :
Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về
biển báo giao thông.
+ Mong đợi : Nói đúng ý nghĩa và tác dụng của biển báo.
+ Mô tả : GV chia lớp thành 2 đội và phổ biến cách chơi.
- GV cùng HS đánh giá kết quả( Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm).
Hoạt động 2: BT 3.
+ Mong đợi : Đưa ra cách giải quyết đúng để có thái độ tôn trọng luật giao thông.
+ Mô tả : Tổ chức cho HS về nhóm. Mỗi nhóm chọn 1 tình huống thảo luận tìm cách giải quyết ( BT3 / 42 ).
Hoạt động 3: BT 4.
+ Mong đợi : Biết đưa ra biện pháp để phòng tránh tai nạn giao thông nơi địa phương mình.
+ Mô tả : Gọi 1 số nhóm trình bày kết quả điều tra. Các nhóm khác bổ sung chất vấn.
* GV kết luận :
c/-Tổng kết nhận xét- dặn do ø:
- Nhận xét – tuyên dương.
- Liên hệ – giáo dục.
- Dặn dò.
- HS về nhóm.
- HS có nhiệm vụ quan sát biển báo GV đưa và nói lên ý nghĩa của biển báo.
- Nhóm thảo luận đưa ra cách giải quyết.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét và bổ sung hỏi đáp.
- HS trình bày nhóm.
* Để đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
- HS nghiêm chỉnh chấp hành và tuyên truyền cho gia đình và mọi người chấp hành tốt Luật giao thông.
- Chuẩn bị bài “Bảo vệ môi trường”.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần : 30
Tiết: 30 Bài : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/-Mục tiêu :
Hiểu : Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
Biết bảo vệ giữ gìn môi trường trong sạch.
Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II/-Chuẩn bị :
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu giao việc.
III/-Hoạt động dạy-học :
Giáo viên
Học sinh
1/-Khởi động : Hát vui
2/-Kiểm tra bài cũ :
3/-Bài mới :
a/-Giới thiệu :
-Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/-Phát triển bài :
Hoạt động 1: Thông tin trng 43-44.
+ Mong đợi : HS hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
+ Mô tả : GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc và thảo luậnvề các sự kiện đã nêu trong SGK.
- GV nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu HS đọc và giải thích phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: BT 1.
+ Mong đợi : Biết đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
+ Mô tả : GV giao nhiệm vụ cho HS bài tập 1 : dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV quan sát và hỗ trợ.
- GV nhận xét và tuyên dương.
c/-Tổng kết nhận xét- dặn do ø:
- Nhận xét –Tuyên dương.
Liên hệ – giáo dục.
- Dặn dò.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
+ Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói nghèo.
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biểncác sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp : Lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bac màu.
- HS đọc ghi nhớ và giải thích.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện 1 HS đọc còn lại giơ thẻ màu đồng ý và không.
- Giải thích ?
- Các việc làm bảo vệ môi trường: b , c , đ . g.
- HS nhận xét và bổ sung.
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường ở địa phương em.
- Chuẩn bị : “ Tiết 2”.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần : 31
Tiết: 31 Bài 1: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 2 )
I/-Mục tiêu:
II/-Chuẩn bị:
III/-Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1/-Khởi động : Hát vui
2/-Kiểm tra bài cũ :
3/-Bài mới :
a/-Giới thiệu :
-Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/-Phát triển bài :
Hoạt động 1: Tập làm nhà tiên tri
+ Mong đợi : Biết xử lí đúng các tình huống.
+ Mô tả : Yêu cầu HS nêu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tình huống. Yêu cầy HS thảo luận xử lí tình huống.
* Tình huống
+ Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá tôm.
+ Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định.
+ Chất thải của nhà máy chưa được xử lí đã chảy xuống dòng sông, hồ.
+ Quá nhiều ô tô, xe máy chạy trong thành phố.
Hoạt động 2: BT3.
+ Mong đợi : Biết bày tỏ ý kiến.
+ Mô tả : GV đọc nội dung yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ý kiến tán thành, không tán thành, phân vân.
Chỉ bảo vệ các loài vật có ích.
Việc phá rừng ở các nước khác
không liên quan gì đến cuộc sống của em.
Tiết kiệm điện nước và các đồ dùng
là một biện pháp để bảo vệ môi trường.
Sử dụng chế biến lại các vật đã cũ
là một cách bảo vệ môi trường.
Bảo vệ môi trường là trách nhiệm
của mỗi người.
- GV nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 3: BT 4.
+ Mong đợi : Biết khuyên mọi người giữ gìn môi trường thêm sạch.
+ Mô tả : GV chia nhóm giao tình huống yêu cầu HS thảo luận xử lí.
( Bài tập 4 SGK trang 45 ).
- Nhận xét và tuyên dương.
c/-Tổng kết nhận xét- dặn do ø:
- GV nhắc lại tác hại của việc ô nhiễm môi trường.
-Nhận xét –Tuyên dương.
- Liên hệ – giáo dục.
-Dặn dò.
- HS nêu 2 em.
- Nhóm thảo luận xử lí tình huống.
- Nhóm trình bày( Nhóm khác chú ý lắng nghe và bổ sung).
Kết quả
+ Các loài cá tôm bị tiêu diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng thu nhập của con người sau này.
+ Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước.
+ Làm nhiễm nguồn nước động vật dưới nước bị chết.
+ Làm ô nhiễm không khí bụi,(tiếng ồn).
- HS lắng nghe và thảo luận giơ thẻ tán
thành và không tán thành, phân vân.
- HS nhận xét và hỏi đáp.
a- Không tán thành.
b- Không tán thành.
c- Tán thành.
d- Tán thành.
e- Tán thành.
- HS thảo luận xử lí.
- Trình bày ý kiến xử lí.
- HS nhận xét và chia sẻ.
a) Thuyết phục người hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b) Đề nghị giảm âm thanh.
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- HS đọc to phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài : “ Các hoạt động bảo vệ môi trường”.
File đính kèm:
- đạo đức 4 tuần 1-35.doc