Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 19

I/ MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. HS nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.

-Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng các phương pháp khác.

-Thái độ: Rèn tính cẩn thận.

II/ NỘI DUNG: Quy tác cộng, vận dụng quy tắc cộng để giải hệ phương trình.

III/ CHUẨN BỊ:

 GV: thước, bảng phụ.

 HS: Dụng cụ học tập.

IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.

2/ Kiểm tra miệng:

 

doc12 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g các phương pháp khác. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận. II/ NỘI DUNG: Quy tác cộng, vận dụng quy tắc cộng để giải hệ phương trình. III/ CHUẨN BỊ: GV: thước, bảng phụ. HS: Dụng cụ học tập. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: 2x+y = 3 x- y = 6 GV gọi đồng thời hai HS lên bảng làm. Nhận xét chung, nhấm điểm. Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất: (3; -3). 3/ Tiến trình bài học : HỌAT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG Xét hệ phương trình: 2x- y = 1 (1) x+ y = 2 (2) Cộng 2 vế của hệ phương trình ta được phương trình nào? Dùng phương trình đó thay thế cho phương trình thứ nhất ta được hệ phương trình nào? Thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ phương trình nào? Từ đó hãy rút ra quy tắc cộng đại số? ?1 Nếu trừ từng vế của hệ phương trình ta được phương trình nào? Gọi 1 HS lên bảng làm. Ta vận dụng quy tắc cộng đại số vào việc giải hệ phương trình. Xét ví dụ 2: Các em có nhận xét gì về các hệ số của y trong hai phương trình của hệ ? từ đó làm thế nào để hệ số của một trong hai ẩn bằng 0? GV hướng dẫn HS thực hệin cách giải. Ví dụ 3: Hãy nêu nhận xét về các hệ số của x trong hai phương trình của hệ? ?3 Làm thế nào để hệ số của một trong hai ẩn bằng 0? Cho HS làm theo nhóm nhỏ mời đại diện 2 nhóm lên bản trình bày. Ví dụ 4: GV: Em nào có thể đưa hệ phương trình đã cho về trường hợp thứ nhất? bằng cách nào? (Gọi 1 HS lên bảng làm) ?5 ?4 Cho HS thực hiện theo nhóm. mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. GV nhận xét chung. Qua đó hãy nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương pháp cộng đại số? Gọi 2 HS nhắc lại. I/ Quy tắc cộng đại số: SGK/ 17: VD1: Xét hệ phương trình: 2x-y = 1 x+ y = 2 cộng hai vế ta được 3x = 3 Vậy: 3x= 3 2x- y = 1 2x- y = 1 x+ y = 2 3x= 3 x+ y = 2 ?1 x- 2y = -1 2x- y = 1 2x – y = 1 x+ y = 2 2x- y = -1 x+y = 2 II/ Áp dụng: 1/ Trường hợp thứ nhất: 3x= 9 x- y = 6 Ví dụ 2: Xét hệ phương trình: 2x+ y = 3 x – y = 6 x = 3 y = -3 x= 3 x- y = 6 vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất : (3; -3). Ví dụ 3: Xét hệ phương triìh: 2x+ 2y = 9 2x-3y = 4 x= y= 1 y = 1 2x+ 2 = 9 5y = 5 2x+2y = 9 Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất (; 1) 2/ Trường hợp thứ hai: Ví dụ 4: Xét hệ phương trình : 3x+ 2y = 7 2x+ 3y = 3 -6x-4y = -14 6x+ 9y = 9 2x+ 3y = 3 5y = -5 x = 3 y = -1 2x- 3 = 3 y = -1 Vậy hệ phương trình có một nghiệm (3; -1) *Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số SGK/ 18. 4/ Tổng kết: Bài 20a, d SGK/ 19: Gọi đồng thời 2 HS lên bảng làm. cả lớp cùng làm để nhận xét. GV chốt lại vấn đề. 20a/ x = 2 y = -3 5x = 10 2x- y = 7 3x+ y = 3 2x- y = 7 x = -1 y = 0 20d/ 2x+3y = -2 3x- 2y = -3 5/ Hướng dẫn học tập: -Làm BT 20 b,c,e, 21, 22, 23 SGK/19. -Bài 25 SBT/ 8. GV hướng dẫn bài 21. SGK. V/ PHỤ LỤC: VI/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Phương tiện: Tiết LUYỆN TẬP Tuần 19 I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng. -Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán, kỹ năng giả hệ phương trình bằng phương pháp cộng. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận. II/ NỘI DUNG: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế III/ CHUẨN BỊ: GV: thước, bảng phụ. HS: Bảng nhóm, bài tập cũ. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: lồng ghép vào phần luyện tập. 3/ Tiến trình bài học : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HS1: Làm bài tập: 20d, 21a SGK/ 19. GV gọi đồng thời 2 HS lên bảng làm bài tập cũ. Kiểm tra vở bài tập của HS. HS2 làm bài tập: 20e, 21b SGK/ 19 *Cho HS cả lớp nhận xét. GV chốt lại vấn đề chấm điểm. GV yêu cầu HS đọc đề bài 27. GV cho HS họat động theo nhóm. Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. Nhận xét chung GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài 23 SGK/ 19 . Có nhận xét gì về hệ số của x ở 2 phương trình của hệ? trừ 2 vế ta được phương trình nào? Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng trình bày. GV yêu cầu HS đọc đề bài 25. Đa thức P(x) = 0 khi nào? Em nào có thể giải hệ phương trình này? GV gọi 1 HS lên bảng làm. Nhận xét chung. I/ Sửa bài tập cũ: 6x+ 9y = -6 -6x+ 4y = 6 Bài 20d/ SGK 19: 2x+ 3y = -2 3x- 2y = -3x = -1 y = 0 Bài 21 a SGK/ 19: -2x + 3y = - 2x+ y = -2 x- 3y = 1 2x+ y= -2 - - 1,2x + 2y = 12 1,5x- 2y = 1,5 Bài 20 e SGK/ 19: 0,3x+ 0,5y = 3 1,5x- 2y = 1,5 x = 5 y = 3 Bài 21b SGK/ 19: 5x+y= 4 x-y = 2 5x+ y = 2 x = y= - x-y = 2 II/ Bài tập mới: Bài 27a SBT/ 8: 5(x+ 2y) = 3x-1 x = y = 2x+4 = 3(x-5y) -12 2x+10y = -1 -x+15y = -16 Bài 23 SGK/ 19: (1+)x +(1-)y = 5 (1+)x+(1+)y = 3 y = x = Bài 25 SGK/ 19: P(x) = 0 3m – 5n = -1 4m – n = 10 3m – 5n +1 = 0 4m – n – 10 = 0 m = 3 n = 2 Vậy với m = 3; n = 2 thì P(x) = 0 4/ Tổng kết: III/ Bài học kinh nghiệm: Qua việc giải bài tập ta rút ra bài học kinh nghiệm gì? Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng ta nên thực hiện phép cộng, tránh làm phép trừ vì rất dễ sai. 5/ Hướng dẫn học tập: Làm bài tập 26a,b SGK/ 19; bài 26, 27 SBT/ 8. GV hướng dẫn bài 26 a SGK/ 19. V/ PHỤ LỤC: VI/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Phương tiện: Tiết LUYỆN TẬP Tuần 19 I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố cho HS cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . -Kĩ năng: Giúp HS giải được hệ phương trình bằng cách đặt ẩn số phụ. Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm. - Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán. II/ NỘI DUNG: giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. III/ CHUẨN BỊ: GV: thước, bai tập. HS: Bảng nhóm, bài tập cũ. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: lồng ghép vào luyện tập. 3/ Tiến trình bài học: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV gọi đồng thời 2 HS lên bảng làm bài. HS1: làm bài 26a SGK/ 19. HS2: Làm bài 27a SBT/ 8 Kiểm tra vở bài tập của HS. Sau khi HS làm xong Cả lớp nhận xét. GV chốt lại vấn đề. Nhận xét chung. GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài 20. Khi đặt u = ; v= Ta có hệ phương trình mới nào? Gọi 1 HS khá lên bảng làm. Nhận xét rút ra cách giải chung. Áp dụng để làm bài tập 27b. GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu bài 27. Cho HS họat động theo nhóm. GV quan sát cách học nhóm để hướng dẫn HS làm Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét chung. I/ Sửa bài tập cũ: Bài 26a SGK/ 19: Vì A( 2; -2) thuộc đồ thị nên 2a+ b = -2 Vì B( -1; 3) thuộc đồ thị nên –a+ b = 3 a = - b = Ta có: Hệ phương trình 2a+b = -2 -a+ b = 3 Vậy y = - Bài 27a SBT/ 8: 5(x+2y) = 3x- 1 2x+ 4 = 3( x- 5y) – 12 5x+ 10 y = 3x- 1 2x+ 4 = 3x- 15y - 12 2x+10y = -1 -x+ 15y = -16 x= y = II/ Bài tập mới: Bài 27a SGK/ 20: đặt u = v = u = v = Ta có hệ phương trình: u – v = 1 3u+ 4v = 5 mà u = = x = v = = y = vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm () Bài 27 b SGK/ 20: Đặt u = v = Ta có hệ phương trình: u = v = u + v = 2 2u- 3v = 1 mà u = v = vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm () 4/ Tổng kết: III/ Bài học kinh nghiệm: Khi giải hệ phương trình có chứa ẩn ở mẫu ta làm như thế nào? Bài học kinh nghiệm. Khi giải hệ phương trình có chứa ẩn ở mẫu ta dùng phương pháp đặt ẩn số phụ . 5/ Hướng dẫn học tập: -Làm các bài tập 28, 29, 32 SBT/ 8,9. -GV hướng dẫn BT 28 SBT. -Xem lại các bước giải bài tóan bằng cách lập phương trình ở lớp 8. V/ PHỤ LỤC: VI/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Phương tiện: Tiết 40 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH Tuần 19 I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS nắm được phương pháp giải bài tóan bằng cách lập hệ phương trình. -Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các lọai toán được đề cập đến trong sách giáo khoa. -Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích môn toán. II/ NỘI DUNG: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. III/ CHUẨN BỊ: -GV: thước, bảng phụ. -HS: Ôn bài cũ, dụng cụ học tập. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng: 3x+ 5y = 1 (1) 2x + y = - 4 (2) GV gọi đồng thời 2 HS lên bảng làm 2 cách. Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất: (x; y ) = (-3; 2) HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG ?1 3/ Tiến trình bài học: Hãy nhắc lại các bước giải bài tóan bằng cách lập phương trình GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu ví dụ 1 Hướng dẫn HS chọn ẩn số Số có hai chữ số được viết dưới dạng nào? Câu nào ở đề bài cho ta lập được hệ phương trình ? Giải tích? Gọi 1 HS khá lên bảng giải. GV nhấn mạnh từng bước giải. GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu ví dụ 2 Em nào có thề chọn ẩn số ? Bài tóan chuyển động gồm có những đại lượng nào? Hãy tính thời gian đi của xe tải và xe khách? Cho HS họat động theo nhóm làm ?5 ?4 ?3 mời đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày GV chốt lại vấn đề. Ví dụ 1: SGK/ 20: Gọi chữ số hàng chục là x chữ số hàng đơn vị là y ĐK : 0 < x9 ; 0<y 9;x, yN Số phải tìm là = 10x+ y khi viết 2 chữ số theo thứ tự ngược lại ta có: = 10y + x Theo đề bài ta có hệ phương trình: -x+ 2y = 1 x = 7 y = 4 (10x+ y)- (10y+ x) = 27 -x+ 2y = 1 9x – 9y = 27 Vậy số phải tìm là 74. Ví dụ 2: SGK/ 21: Gọi vận tốc xe tải là x (Km/ h) vận tốc xe khách là y (km/h) ĐK: x> 0; y > 0 Thời gian xe khách đi 1h48’ = (h) Thời gian xe tải đi 1+ = (h) Theo điều kiện ta có: y –x = 13 -x+ y = 13 Theo điều kiện ta có: x + y = 189 14x+ 9y = 945 Ta có hệ phương trình: -x+ y = 13 14x+ 9y = 945 x = 36 ( nhận) y = 49 ( nhận) Vậy vận tốc xe tải là 36 km/ h vận tốc xe khách là 49 km/ h 4/ Tổng kết: Hãy lập hệ phương trình để giải bài 28 SGK/ 22. Giải thích tại sao? Bài 28/ 22 SGK: Gọi số lớn là x, số nhỏ là y ĐK: x, y N ; y> 124 Ta có hệ phương trình: x + y = 1006 x = 2y + 124 5/ Hướng dẫn học tập: -Bài tập 28, 29, 30 SGK/ 22. -Bài 35, 36, 37 SBT/ 9 GV hướng dẫn bài 29 SGK/ 22. V/ PHỤ LỤC: VI/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Phương tiện:

File đính kèm:

  • doctuan 19.doc