Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 47: Hàm số y = ax^2 (a khác 0) + Tiết 48: Luyện tập

I/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y =ax2 (a 0) tính chất của hàm số y =ax2 (a 0).

 Kĩ năng: HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.

 Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích môn Toán.

II/ NỘI DUNG: Khái niệm và tính chất của hàm số y = ax2 (a 0)

III/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ- máy tính bỏ túi.

 HS: Bảng nhóm- máy tính bỏ túi.

IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện.

2/ Kiểm tra miệng: Không.

3/ Tiến trình bài học:

 

doc6 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 2135 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 47: Hàm số y = ax^2 (a khác 0) + Tiết 48: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÀM SỐ y =ax2 (a0) Tiết 47, bài 1 Tuần 23 I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: HS thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y =ax2 (a0) tính chất của hàm số y =ax2 (a0). Kĩ năng: HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích môn Toán. II/ NỘI DUNG: Khái niệm và tính chất của hàm số y = ax2 (a 0) III/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ- máy tính bỏ túi. HS: Bảng nhóm- máy tính bỏ túi. IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: Không. 3/ Tiến trình bài học: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Giới thiệu nội dung chương IV: Ta đã biết hàm số bậc nhất nảy sinh từ những nhu cầu của thực tế cuộc sống- Bên cạnh đó ta thấy có nhiều mối liên hệ được biểu thị bởi hàm số bậc hai. Bây giờ chúng ta hãy xét ví dụ mở đầu SGK/ 28. GV gọi 1 HS đọc. Theo công thức này mỗi giá trị của t xác định một giá trị tương ứng duy nhất của x. Gọi 1 HS điền vào bảng giá trị tương ứng của t và s. Vậy hàm số y =ax2 (a0) có những tính chất gì? Ta xét các ví dụ sau: ?2 ?1 GV cho HS làm và ở bảng phụ. 1 và 2 các em có nhận xét gì về giá trị tương ứng của x và y? Tổng quát: Người ta chứng minh được hàm số y =ax2 (a0) có những tính chất sau: ?3 Gọi 1 học sinh đọc SGK/ 29. Cho HS hoạt động nhóm làm GV mời 1 nhóm lên bảng trình bày. Từ đó các em có nhận xét gì về hàm số y=ax2 (a0) nếu a> 0? Tìm GTNN của hàm số? ?4 Có nhận xét gì về hàm số y=ax2 nếu a<0. Tìm GTLN của hàm số. Cho HS hoạt động nhóm làm Nhóm 1, 3, 5 làm bảng 1. Nhóm 2, 4, 6 làm bảng 2. I/ Ví dụ mở đầu: SGK/ 28: Công thức s = 5t2 biểu thị một hàm số có dạng y =ax2 (a0) t 1 2 3 4 s=5t2 5 20 45 80 Hàm số y =ax2 (a0) là dạng của hàm số bậc hai. Bảng 1: x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 2 0 2 8 18 Bảng 2: x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=-2x2 -18 -8 -2 0 -2 -8 -18 II/ Tính chất của hàm số y =ax2 (a0) : SGK/ 29. ?3 Hàm số y = 2x2 luôn dương x0 Khi x= 0 thì y =0 *Nhận xét : SGK/ 30. ?4 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y= x 2 0 2 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=-x2 - -2 - 0 - -2 - 4/ Tổng kết: -Đọc có thể em chưa biết SGK/ 31. -Bài đọc thêm: Dùng máy tính bỏ túi Casio để tính giá trị của biểu thức. 5/ Hướng dẫn học tập: -Bài tập 2, 3 SGK/ 31; Bài 1, 2 SBT/ 36. -Học thuộc phần lý thuyết. -Hướng dẫn bài 3 SGK. -Dùng công thức F =av2 v= V/ PHỤ LỤC: VI/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Phương tiện: LUYỆN TẬP Tiết 48 Tuần 23 I/ MỤC TIÊU: Kiến thức:HS được ôn tập và củng cố các tính chất của hàm số y =ax2. Kĩ năng: Qua đó biết vận dụng vào việc giải các bài tập liên hệ. Thái độ: Rèn kĩ năng tính giá trị của hàm số bậc hai. II/ TRỌNG TÂM: luyện tập về khái niệm và tính chất của hàm số y = ax2. III/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, thước. HS: bảng nhóm, máy tính bỏ túí. IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra miệng: lồng ghép vào luyện tập. 3/ Tiến trình bài học: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HS1: Hãy nêu tính chất của hàm số y =ax2 (a0) Làm bài tập 2 SGK/ 31. HS2: Nhắc lại tính chất của hàm số y= ax2 (a0) Làm bài tập 2 SBT/ 36. GV kiểm tra vở bài tập của học sinh -Nhận xét chung. -Chấm điểm. GV yêu cầu HS đọc đề bài. Đề bài cho ta biết điều gì? Đại lượng nào thay đổi? Nếu Q= 60 calo. Hãy tính I GV cho HS suy nghĩ ít phút gọi 1 HS lên bảng làm cả lớp nhận xét chung. I/ Sửa bài tập cũ: 1/ Bài 2 SGK/ 31: a/ Sau 1 giây vật rơi quãng đường là: S1= 4.12 = 4 ( m) Vật còn cách đất là : 100-4 = 96 (m) Sau 2 giây vật rơi quãng đường là: S2 = 4.22 = 16 (m) Vật còn cách đất: 100-16 = 84 (m) b/ Vật tiếp đất nếu S = 100 4t2 = 100 t2 = 25 t = 5( giây) vì t0 Bài 2 SBT/ 36: x -2 -1 - 0 1 2 y = 3x2 12 3 0 3 12 Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ 1 2 3 5 10 12 1 2 B’ B C C’ Ÿ Ÿ x y II/ Bài tập mới: Bài 6 SBT/ 37: a/ I(A) 1 2 3 4 Q(calo) 2,4 9,6 21,6 38,4 Q = 0,24R.t.I2= 0,24.10. 1.I2 Q= 2,4I2 b/ Ta có: Q = 2,4I2 60 = 2,4I2 I2 = 60: 2,4 = 25 I = 5 (A) vì I> 0 4/ Tổng kết: III/ Bài học kinh nghiệm: Qua bài tập mới giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra bài học kinh nghiệm? Nếu cho hàm số y = ax2 (a0) ta có thể tính được f(1); f(2). Ngược lại nếu cho biết f(x) ta có thể tính được giá trị x tương ứng. 5/ Hướng dẫn học tập: -Ôn lại tính chất hàm số y =ax2 (a0) ; Khái niệm đồ thị hàm số. -Làm bài tập 1, 2, 3 SBT/ 36. -Chuẩn bị thước, compa để vẽ đồ thị hàm số y =ax2 (a0) trong tiết học tới. V/ PHỤ LỤC: VI/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Phương tiện:

File đính kèm:

  • doctuan 23.doc