Giáo án Mĩ thuật Lớp 2 Tuần 7-17

I/ Mục tiêu

- Học sinh hiểu được nội dung đề tài Em đi học.

- Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh. - Vẽ được tranh đề tài Em đi học

II/ Chuẩn bị

 GV: - Một số tranh, ảnh về đề tài Em đi học

 - Các bước minh hoạ hướng dẫn cách vẽ .

 HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 2, màu sáp, bút chì.

 

doc14 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 2 Tuần 7-17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẽ, Vở tập vẽ 2. 3.Bài mới. 25’ a.Giới thiệu b.Bài giảng Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Gv g.thiệu một số đồ vật dạng h.vuông và một vài bài trang trí hình vuông rồi gợi ý để HS nhận xét: - Giáo viên gợi ý để HS nhận xét: + Hoạ tiết dùng để tr/trí thường là hoa, lá, các con vật ... + Cách sắp xếp hoạ tiết trong hình vuông. * Hình mảng chính thường ở giữa. * Hình mảng phụ ở các góc, ở xung quanh. * Hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu ... Hoạt động 2: C/vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào h. vuông: - Gv y/c HS xem hình 1 ở Vở tập vẽ 2 (nếu có) để nhận ra các họa tiết cần vẽ tiếp ở giữa, ở các góc. - Yêu cầu HS nhìn hoạ tiết mẫu để vẽ cho đúng. - Gợi ý HS cách vẽ màu: - Giáo viên cho quan sát một số bài vẽ trang trí hình vuông của lớp trước để các em học tập cách vẽ. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: - Gv gợi ý HS cách vẽ tiếp h.tiết vào các mảng ở h.v…. - Giáo viên nhắc HS: + Không nên dùng quá nhiều màu (dùng 3 - 4 màu). + Màu nền đậm thì màu hoạ tiết nên sáng, nhạt-ngc lại. - GV có thể vẽ to hình vuông có họa tiết vẽ tiếp (2 hoặc 3 bản) cho HS vẽ theo nhóm. + HS q/sát tranh-trả lời: +Vẻ đẹp của các hình vuông được trang trí. + Nhiều đồ vật dùng trong sinh hoạt có thể sử dụng cách trang trí hình vuông (cái khăn vuông, cái khay ...) + Hoạ tiết giống nhau nên vẽ cùng một màu. +Vẽ màu kín trong h.tiết + Có thể vẽ màu nền trước, màu h.tiết vẽsau. + Bài tập: -Vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu. - HS tự tìm màu cho mỗi hoạ tiết theo ýthích 5’ Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - Giáo viên chọn một số bài hoàn chỉnh giới thiệu cho cả lớp cùng xem, nhận xét, đánh giá cách vẽ họa tiết và vẽ màu- HS tìm ra bài vẽ đẹp theo cảm nhận riêng. 4. Củng cố, dặn dò : - Hoàn thành bài tập vẽ ở nhà (nếu ở lớp HS vẽ chưa xong). - Tìm các đồ vật có trang trí (khăn bàn, khăn vuông, lọ hoa ..)- Q/sát các loại cốc. Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Tuần 15 : Bài 15: Vẽ theo mẫu Vẽ cái cốc I/ Mục tiêu - Học sinh biết quan sát, so sánh, nhận xét hình dáng của các loại cốc. - Biết cách vẽ và vẽ được cái cốc. II/ Chuẩn bị GV: - Chọn ít nhất ba cái cốc có hình dáng, màu sắc, chất liệu khác nhau để giới thiệu và so sánh - Có thể tìm ảnh và một số bài vẽ về cái cốc của HS. HS : - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ- Bút chì, màu vẽ III/ Hoạt động dạy – học 1.Tổ chức. 2’ - Kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra đồ dùng. 3’ - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2. 3.Bài mới. 25’ a.Giới thiệu - Gv g/thiệu 1 số cái cốc có h/dáng khác nhau để HS biết được đ2, màu sắc các loại cốc. b.Bài giảng Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Giáo viên giới thiệu mẫu (hình ảnh hay vật thật) và gợi ý để HS nhận xét có nhiều loại cốc. + Loại có miệng và đáy bằng nhau. + Loại có đế, tây cầm.+ Trang trí khác nhau. + Làm bằng các chất liệu khác nhau: nhựa, thuỷ tinh ... - G/viên chỉ vào hình vẽ cái cốc để HS nhận thấy hình dáng của nó được tạo bởi nét thẳng, nét cong. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ cái cốc: - Giáo viên cho HS chọn một mẫu nào đó để vẽ: - GV nhắc HS vẽ hình cái cốc vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc ở vở tập vẽ . - GV yêu cầu HS quan sát mẫu và hình hướng dẫn để nhận ra cách vẽ cái cốc, nên theo thứ tự sau: Lưu ý: Tỉ lệ chiều cao của thân, chiều ngang của miệng, đáy cốc. - Gv cho HS xem một số cái cốc-gợi ý HS cách tr: - Giáo viên gợi ý cho HS cách vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành + Yêu cầu: - Vẽ hình vừa với phần giấy quy định. - Trang trí: vẽ hoạ tiết, vẽ màu. + HS quan sát tranh-trả lời: + Loại cốc nào cũng có miệng, thân đáy: + Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV. * HS làm việc theo nhóm (4 nhóm) không to quá, không nhỏ quá hay xô lệch về một bên. + Vẽ phác hình bao quát. + Vẽ miệng cốc. + Vẽ thân và đáy cốc. - Vẽ tay cầm (nếu có). -Tr2 ở miệng, thân,gần đáy. + Trang trí tự do bằng các hình hoa, lá ... + Bài tập: Vẽ cái cốc và trang trí theo ý thích. 5’ Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá. - Giáo viên gợi ý HS nhận xét: + Hình dáng cái cốc nào giống với mẫu hơn?+Cách trang trí(hoạ tiết và màu sắc). - Giáo viên cho HS tự tìm ra bài vẽ mà mình thích. * Dặn dò: - Quan sát các con vật quen thuộc Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Tuần 16 : Bài 16: Tập nặn tạo dáng tự do Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật I/ Mục tiêu - Học sinh biết cách nặn, cách vẽ, cách xé dán con vật- Yêu quý các con vật có ích. - Nặn hoặc vẽ, xé dán được một con vật theo cảm nhận của mình. II/ Chuẩn bị GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh về các con vật có hình dáng, màu sắc khác nhau. - Bài tập nặn một số các con vật của học sinh HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ 2. - Đất nặn (đất sét hoặc đất dẻo có màu) hoặc bút chì, màu vẽ hay giấy màu, hồ dán, III/ Hoạt động dạy – học 1.Tổ chức. (2’) - Kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra đồ dùng. 3’- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2. 3.Bài mới. 25’ a.Giới thiệu - GV bắt nhịp cho HS hát bài hát có liên quan đến con vật và yêu cầu HS gọi tên các con vật trong các bài hát đó. b.Bài giảng Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GVgiới thiệu h.ảnh các con vật và đặt câu hỏi : + Tên các con vật. + Sự khác nhau về hình dáng và màu sắc ... Ví dụ: * Con mèo gồm có những bộ phận chính? * Em nhận ra con voi, con mèo nhờ những đ2 nào? * Con mèo thường có màu gì? * Hình dáng của con vật khi đi, đứng, nằm, chạy.. Hoạt động 2: Cách nặn, vẽ hoặc xé dán con vật: - Giáo viên hướng dẫn cách tiến hành như sau: * Cách nặn: Có 2 cách nặn: + Nặn các bộ phận rồi ghép, dính lại. + Từ thỏi đất, vuốt nặn thành hình dạng con vật - Tạo dáng cho con vật: đi, đứng, chạy, ... * Cách vẽ: Chú ý vẽ hình dáng của con vật khi đi, đứng, chạy, (có thể vẽ thêm con vật hoặc cảnh vật xung quanh) * Cách xé dán: SGV(Tr 124) Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: - GVgợi ý học sinh làm bài như đã hướng dẫn: + Chọn con vật nào để làm bài tập. + Cách nặn, cách vẽ, xé dán. + HS quan sát tranh - trả lời: + Con gà, vịt, trâu….. (để các em rõ hơn về đặc điểm của các con vật). (đầu, mình, chân, đuôi, ...). (màu đen, màu vàng, ...). + Thay đổi * HS làm việc theo nhóm (4 nhóm) Đầu, mình, chân, đuôi, tai, .. Lưu ý: Có thể nặn bằng đất1 màu hay nhiều màu. - Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ. - Vẽ h.chính trước,h.phụ sau - Vẽ màu theo ý thích. + Bài tập: Vẽ hoặc xé dán con vật mà em yêu thích. - Học sinh làm bài tự do. 5’ Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá. - Giáo viên thu một số bài đã hoàn thành và hướng dẫn học sinh nhận xét (bài tập nặn, hoặc vẽ, xé dán) về:+ Hình dáng, đặc điểm con vật+ Màu sắc. - Giáo viên cho học sinh chọn ra bài đẹp mà mình thích. * Dặn dò: - Quan sát các con vật và chú ý đến dáng đi, đứng, ... của chúng. - Vẽ hoặc xé dán con vật vào giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ. Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Tuần 17 : Bài 17: Thường thức mĩ thuật Xem tranh dân gian Phú quý, gà mái (Tranh dân gian Đông Hồ) I/ Mục tiêu - Học sinh tập nhận xét về màu sắc và hình ảnh trong tranh dân gian. - Yêu thích tranh dân gian. II/ Chuẩn bị GV: - Tranh Phú quý, gà mái (tranh to). - Sưu tầm thêm một số tranh dân gian có khổ to (lợn nái, chăn trân , gà đại cát, ...) HS : - Sưu tầm tranh dân gian (in ở sách, báo, lịch, ...)- Sưu tầm các bài vẽ của các bạn năm trước. III/ Hoạt động dạy – học 1.Tổ chức. (2’) - Kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra đồ dùng. 3’- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2. 3.Bài mới. 25’ a.Giới thiệu - GVg/thiệu một số tranh d/gian và gợi ý HS nhận biết:+ Tên tranh + Các hình ảnh trong tranh. + Những màu chính trong tranh. - Giáo viên tóm tắt: + Tranh dân gian Đông Hồ có từ lâu đời, thường được treo vào dịp tết nên còn gọi là tranh tết. + Tranh do các nghệ nhân làm Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh sáng tác. Nghệ nhân khắc hình vẽ (khắc bản nét, bản mảng màu) trên mặt gỗ rồi mới in màu bằng phương pháp thủ công (in bằng tay). Tranh dân gian đẹp ở bố cục (cách sắp xếp hình vẽ, ở màu sắc và đường nét). b.Bài giảng Hoạt động 1: Xem tranh * Tranh Phú quý: - GVcho HS xem tranh mẫu bộ ĐDDH và đặt câu hỏi: + Tranh có những hình ảnh nào ? + Hình ảnh chính trong bức tranh ? + Hình em bé được vẽ như thế nào? - GV gợi ý để HS thấy được những hình ảnh khác: - Giáo viên phân tích thêm: + Những hình ảnh trên gợi cho thấy em bé trong tranh rất bụ bẫm, khoẻ mạnh. + Ngoài h.ảnh em bé, trong tranh còn có h.ảnh nào? + Hình con vịt được vẽ như thế nào? + Màu sắc của những hình ảnh này ? - Giáo viên nhấn mạnh: Tranh Phú quý nói lên ước vọng của người nông dân về cuộc sống: mong cho con cái khỏe mạnh, gia đình no đủ, giàu sang, phú quý. * Tranh Gà mái (15’) - Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh và gợi ý: + Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh ? + Hình ảnh đàn gà được vẽ thế nào ? (Gà mẹ to, khoẻ, vừa bắt được mồi cho con. Đàn gà con mỗi con một dáng vẻ: con chạy, con đứng, con trên lưng mẹ, ...) + Những màu nào có trong tranh ? (xanh, đỏ, vàng, da cam, ...) - Giáo viên nhấn mạnh: Tranh Gà mái vẽ cảnh đàn gà con đang chạy quây quần quanh gà mẹ. Gà mẹ tìm được mồi cho con, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đàn con. Bức tranh nói lên sự yên vui của "gia đình" nhà gà, cũng là mong muốn cuộc sống đầm ấm, no đủ của người nông dân. - Giáo viên hệ thống lại nội dung bài học và nhấn mạnh vẻ đẹp của tranh dân gian chính là ở đường nét, hình vẽ, màu sắc và cách lựa chọn đề tài thể hiện. Muốn hiểu nội dung bức tranh, các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi, đồng thời nêu lên nhận xét của mình. +HS q/sát tranh-trả lời (Em bé và con vịt). (em bé) (Nét mặt, màu, ...) (vòng cổ, vòng tay, phía trước ngực mặc một chiếc yếm đẹp, ...) (con vịt, hoa sen, chữ, ...) (Con vịt to béo, đang vươn cổ lên). (Màu đỏ đậm ở bông sen ở cánh và mỏ vịt, màu xanh ở lá sen, lông vịt;… * HS làm việc theo nhóm (4 nhóm) (Gà mẹ và đàn gà con). + Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV. 5’ Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá. - Giáo viên nhận xét chung tiết học, khen ngợi học sinh tích cực phát biểu. * Dặn dò: - Về nhà sưu tầm thêm tranh dân gian. - Sưu tầm tranh thiếu nhi.

File đính kèm:

  • docGA mi thuat 2 T7T17.doc
Giáo án liên quan