Giáo án Lớp ghép 3, 4 Tuần 16

* Tập đọc:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

doc44 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1482 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp ghép 3, 4 Tuần 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S đọc mở bài của mình. + Thân bài - Gọi 1 HS đọc mẫu sgk, dựa vào dàn ý nói phần thân bài của mình. + Kết bài - Gọi 1 HS trình bày kết bài của mình theo cách mở rộng hoặc không mở rộng. 3.Viết bài. - Cho HS viết bài. - GV quan sát nhắc nhở HS tập trung viết bài 5 GV:Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. ?Câu chuyện buồn cười ở điểm nào Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn. - Nhận xét tuyên dương HS kể hay,nhớ chuyện. * Bài tập 2 GV nêu yêu cầu bài tập.Gọi HS nhắc lại và gợi ý trong SGK. ? Em chon viết đề tài gì? - GV mở bảng phụ viết gợi ý - Gọi 1 HS dựa vào câu hỏi gợi ý 1 làm mẫu. HS:viết bài vào vở 6 HS:1 HS dựa vào câu hỏi gợi ý 1 làm mẫu.Lớp theo dõi. GV: theo dõi HS làm bài. 7 GV: Cho HS HS. - GV cùng lớp bình chọn bạn nói về thành thị,nông thôn hay nhất. HS: viết bài - Lớp trưởng thu bài cho GV. IV. Củng cố- Dặn dò 8 GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét tiết học. - Về nhà học lại bài,kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau. HS: Nêu lại cấu tạo của bài văn miêu tả. - GV nhận xét tiết học. Về nhà học lại bài,chuẩn bị bài sau. ===================================== Tiết 2 NTĐ 3 NTĐ 4 Toán Luyện tập Toán Chia cho số có 3 chữ số (tiếp) I.Mục đích Y/C - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép tính cộng,phép trừ ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép tính cộng,trừ,nhân,chia. - Giáo dục HS yêu thích môn học và chăm học toán. - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chứ số.(chia hết , chia có dư). - Giáo dục HS yêu thích môn học và chăm học toán. II.Đồ dùng GV: SGK, HS :Bảng con ,SGK GV: SGK HS: Sách vở ,đồ dùng môn học. III.Các hoạt động dạy học HĐ 1 HS: đổi vở bài tập kiểm tra chéo. - 2 HS lên bảng chữa bài 1 vở bài tập. GV: kiểm tra vở bài tập. 1.Giới thiệu bài. 2. Trường hợp chia hết: - GV viết phép tính: 41535 : 195 = ? - Gọi HS đọc phép tính. Hướng dẫn HS đặt tính vài tính. 41535 195 213 585 0 - Gọi HS nhắc lại cách chia 2 GV:nhận xét cho điểm. 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính? - Cho HS lên bảng làm bài. HS: nhắc lại cách chia 3 HS: lên bảng ,vở 125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 GV:vậy 42535 : 195 = 213 2. Trường hợp chia có dư: - Phép tính: 80120 : 245 = ? - Hướng dẫn học sinh đặt tính và tính. 80120 245 327 1720 05 80120 : 245 = 327 (dư 5) - Gọi HS nhắc lại cách chia 4 GV:nhận xét. * Bài 2:tính giá trị của biểu thức. - Cho HS lên bảng làm bài. HS: nhắc lại cách chia 5 HS :lên bảng làm bài 2 375 – 10 x 3 = 375 – 30 = 145 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28 GV:theo dõi 3.Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài. 6 GV: nhận xét yêu cầu HS nêu cách làm. * Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS tự làm bài. HS: lên bảng làm bài 1 62321 307 81350 187 203 655 43 00 94 7 HS: lên bảng làm bài 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 GV:nhận xét yêu cầu HS nêu cách tính. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS lên bảng làm phần b.(hs khá làm cả bài) 8 GV:chữa bài. * Bài 4: hướng dẫn về nhà làm HS:1 HS lên bảng làm bài 2b. lớp làm vào vở. 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306 IV. Củng cố – Dặn dò 9 ? Muốn tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng,trừ,nhân.chia ta làm như thế nào? GV nhận xét tiết học. Về nhà học lại bài làm bài tập vở bài tập,chuẩn bị bài sau. GV hướng dẫn về nhà làm bài 3. Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét tiết học Về nhà học lại bài,làm bài tập vở bài tập,chuẩn bị bài sau. ===================================== Tiết 3 NTĐ 3 NTĐ 4 Tự nhiên xã hội Làng quê và đô thị Khoa học Không khí gồm những thành phần nào? I.Mục đích Y/C - Nêu được mọt số dặc điểm của làng quê hoặc đô thị. - Môi trường: Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: Khí ni-tơ,khí ô- xi,khí các-bô-níc. - Nêu được thành phần của không khí gòm khí ni-tơ và khí ô- xi.Ngoài ra còn có khí các-bô-ních,hơi nước,bụi,vi khuẩn,… - HS có ý thức bảo vệ không khí nơi mình sống. II.Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ trong SGK trang 62,63.phiếu HS :SGK GV ;HS : Hình sgk trang 66,67. - Đồ dùng làm thí nghiệm: lọ thuỷ tinh,nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu để kê. - Nước vôi trong III.Các hoạt động dạy học HĐ 1 HS: đổi vở bài tập kiểm tra chéo. 1 HS trả lời câu hỏi:kể tên một số hoạt động thương mại? GV :? Nêu tính chất của không khí? - Nhận xét. 1. Giới thiệu bài : 2. Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí: - Chia nhóm kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi nhóm. - Gọi học sinh đọc thí nghiệm trang 66. - Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi. ? Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy ? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm: Quan sát mực trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt. 1. Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ? 2. Khi nến tắt, nước trong nến có hiện tượng gì ? Em hãy giải thích ? 3. Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết ? 2 GV: nhận xét đánh giá. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1:làm việc theo nhóm. - chia lớp thành 2 nhóm yêu cầu HS quán sát hình trong sgk ghi kết quả vào bảng. HS:1 học sinh đọc to, nhóm đọc kĩ thí nghiệm và thảo luận câu hỏi để thảo luận: - trả lời câu hỏi. + Làm thí nghiệm và cử đại diện lên trình bày. 1. Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì trong không khí đã hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc. 2. Khi nến tát nước trong đĩa dâng vào trong cốc điều đó chứng tở sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. 3. Phần không khí còn lại ở trong cốc không duy trì được sự cháy, vì vậy nến tắt. 3 HS: nhóm trưởng điều khiểm nhóm quan sát điền kết quả vào bảng Làng quê đô thị - Phong cảnh ,nhà cửa -Hoạt đông sống chủ yếu của người dân - Đường xá,HĐ giao thông - cây cối GV:Nghe đại diện nhóm trình bày,nhận xét. ? Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là những thành phần nào 3.Hoạt động 2: Khí các-bon-níc có trong không khí và hơi thở. - Chia lớp thành 3 nhóm sử dụng cốc thuỷ tinh đã sử dụng ở hoạt động 1. Giáo viên rót nước vôi vào cốc nước. - Yêu cầu đọc thí nghiệm 2 trang 67. Quan sát kĩ cốc nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần. - Yêu cầu quan sát hiện tượng và giải thích tại sao ? ? Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bon-níc ? 4 GV: Gọi đại diện nhóm trình bày,nhận xét bổ sung. - Kết luận:ở làng quê người dân chủ yếu sống bằng nghề trồng trọt,chăn nuôi,…xung quanh nhà thường có vườn,…đường làng nhỏ,ít người và xe cộ đi lại. ở đô thị người dân thường đi làm trong công sở,nhà tập trung san sát,đường phố có nhiều người xe cộ đi lại. 3. Hoạt động 2:thảo luận nhóm - phát phiếu cho HS thảo luận nhóm 2. HS: Nhóm nhận đồ dùng làm thí nghiệm. 1 học sinh đọc to. - Quan sát nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong. Thổi vào cốc nước vôi trong nhiều lần thì có hiện tượng sảy ra: - Nước vôi không còn trong nữa mà bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các-bon-níc. + Quá trình hô hấp của con người, động vật, thực vật. + Khi đốt các chất vô cơ hay hữu cơ. + Khi đun bếp. + Khí thải của các nhà máy. + Khói của ô-tô, xe máy. + Quá trình phân huỷ của rác thải. 5 HS: nhận phiếu thảo luận. Ghi kết qủa vào phiếu Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị - Trồng trọt - …. - Buôn bán - … GV:Gọi đại diện nhóm trình bày,nhận xét 4. Hoạt động 3:liện hệ thực tế - Yêu cầu quan sát hình 4, 5 SGK. ? Theo em trong không khí còn chứa thành phần nào khác ? Lấy ví dụ ? ? Vậy chúng ta phải làm gì để giảm bớt lượng chất độc hại trong không khí ? ? Không khí gồm những thành phần nào ? -Kết luận:Không khí gồm có hai thành phần chính là khí ô xi và khí ni tơ, ngoài ra trong không khí còn chứa khí các bô níc, bụi vi khuẩn,... 6 GV: Gọi đại diện nhóm trình bày nhận xét,kết luận 4. Hoạt động 3: Vẽ tranh - Yêu cầu HS vẽ tranh về quê em. HS: nối tiếp đọc bài học. IV. Củng cố – Dặn dò 7 HS: Đọc bài học GV tóm tắt nội dung bài. ? Em sống ở làng quê hay đô thị? Phải làm gì để bào vệ không khí nơi em sống? - Về nhà học lại bài,Chuẩn bị bài sau. GV tóm tắt nội dung bài,nhận xét tiết học. - Về nhà học lại bài,chuẩn bị bài sau ======================================= tiết 4 NTĐ 3 ; NTĐ 4 : Hát nhạc (GV chuyện dạy) ======================================== Tiết 5 NTĐ 3 ; NTĐ 4 : Sinh hoạt lớp (Hoạt động chung) I. Mục đích - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình. - Nhận thấy kết quả của mình trong tuần 16. - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : a/ Đạo đức - Nhìn chung các em ngoan ngoãn, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. Lễ phép chào hỏi thầy cô và người lớn tuổi. b/ Học tập - Các em đi học đều và đúng giờ. Không có hiện tượng nghỉ học. Nhiều em có ý thức trong học tập, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài và đạt nhiều bông hoa điểm tốt như em: Ngọc, Liên, Oánh, Tuyên. - Chữ viết của một số em có rất nhiều tiến bộ: Hiếu, Hà. c/ Các hoạt động khác - Các em đều có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, lớp, trường tương đối sạch sẽ. - Thể dục thực hiện tốt,tập đúng động tác. - Trang phục tương đối sạch đẹp. Có ý thức chăm sóc chậu hoa cây cảnh. 2. tồn tại - Đọc còn yếu ,về nhà không làm bài tập :Sang, Kiên, Xinh. - Viết chữ xấu : Sang, Thiều. 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ III. phương hướng tuần sau - Nâng cao chất lượng học. - Khắc phục nhược điểm. - Thi nét đẹp Đội viên. - Tiếp tục rèn chữ viết. - Trang phục ấm đi học. Vệ sinh lớp trường sạch sẽ. - Tiếp tục chăm sóc chậu hoa của lớp.

File đính kèm:

  • docGA lop ghep 34 tuan 16.doc