Giáo án Mĩ thuật Lớp 4 - Tuần 24

*GV chỉ vào bảng chữ nét đều và tóm tắt:

- Chữ nét đều là chữ mà tất cả các nét thẳng, cong, nghiêng, chéo hoặc tròn đều có độ dày bằng nhau, các dấu có độ dày bằng ½ nét chữ

- Các nét thẳng đứng bao giờ cũng vuông góc với dòng kẻ.

- Các nét cong, nét tròn có thể dùng compa để quay.

- Các chữ A, E, I, H, K, L, M, N, T, V, X, Y là những chữ có nét thẳng đứng, nét thẳng ngang và nét chéo.

- Chiều rộng của các chữ thường không bằng nhau. Rộng nhất là chữ A, Q, M, O, hẹp hơn là E, L, P, T, hẹp nhất là I.

- Chữ nét đều có dáng khỏe, chắc, thường dùng để kẻ khẩu hiệu, pano, áp phích.

Hoạt động 2: Cách kẻ chữ nét đều.

- GV yêu cầu hs quan sát hình 4 trang 57 SGK để các em nhận ra cách kẻ chữ nét thẳng.

- GV giới thiệu hình 5 trang 57 SGK và yêu cầu hs tìm ra cách kẻ chữ R, Q, D, S, B, P.

Hoạt động 3: Thực hành.

 HS thực hành vẽ màu vào dòng chữ nét đều.

 HS khá, giỏi: Tô màu đều, rõ chữ.

Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.

 Tiêu chí nhận xét:

+Tô được màu được vào dòng chữ nét đều.

 HS khá, giỏi: Tô màu đều, rõ chữ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 4 - Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: .../....../...... Môn Mĩ thuật Tiết 24 bài 24 VẼ TRANG TRÍ TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU Mục tiêu. Hiểu kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm của nó. Tô được màu vào dòng chữ nét đều. HS khá, giỏi: Tô màu đều, rõ chữ. Chuẩn bị. Giáo viên. SGK, SGV Bảng mẫu chữ nét thanh nét đậm và chữ nét đều để so sánh. Một bìa cứng có kẻ các ô vuông tạo thành hình chữ nhật cạnh 4 ô và 5 ô. Cắt một số chữ nét thẳng, nét tròn, nét nghiêng theo tỉ lệ các ô vuông trong bảng. Học sinh. SGK. Sưu tầm kiểu chữ nét đều. Giấy vẽ, com pa, thước kẻ, bút chì và màu vẽ. Các hoạt động dạy học. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài sao cho phù hợp với nội dung. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. GV giới thiệu một số kiểu chữ nét đều và nét thanh nét đậm để hs phân biệt hai kiểu cữ này. Giáo viên Học sinh HS khá, giỏi -Chữ nét thanh, nét đậm là kiểu chữ như thế nào? -Chữ nét đều là kiểu chữ như thế nào? -Là kiểu chữ có nét to và nét nhỏ. -Là kiểu chữ có các nét bằng nhau. *GV chỉ vào bảng chữ nét đều và tóm tắt: - Chữ nét đều là chữ mà tất cả các nét thẳng, cong, nghiêng, chéo hoặc tròn đều có độ dày bằng nhau, các dấu có độ dày bằng ½ nét chữ - Các nét thẳng đứng bao giờ cũng vuông góc với dòng kẻ. - Các nét cong, nét tròn có thể dùng compa để quay. - Các chữ A, E, I, H, K, L, M, N, T, V, X, Y là những chữ có nét thẳng đứng, nét thẳng ngang và nét chéo. - Chiều rộng của các chữ thường không bằng nhau. Rộng nhất là chữ A, Q, M, O, hẹp hơn là E, L, P, T, hẹp nhất là I. - Chữ nét đều có dáng khỏe, chắc, thường dùng để kẻ khẩu hiệu, pano, áp phích. Hoạt động 2: Cách kẻ chữ nét đều. GV yêu cầu hs quan sát hình 4 trang 57 SGK để các em nhận ra cách kẻ chữ nét thẳng. GV giới thiệu hình 5 trang 57 SGK và yêu cầu hs tìm ra cách kẻ chữ R, Q, D, S, B, P. Hoạt động 3: Thực hành. HS thực hành vẽ màu vào dòng chữ nét đều. HS khá, giỏi: Tô màu đều, rõ chữ. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. Tiêu chí nhận xét: +Tô được màu được vào dòng chữ nét đều. HS khá, giỏi: Tô màu đều, rõ chữ. GV nhận xét chung tiết học và khen ngợi những hs hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Dặn dò: Chuẩn bị cho bài học sau: Quan sát quang cảnh trường học. ************************************************************************** Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docBai 24_S.doc
Giáo án liên quan