I. Mục tiêu
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về Nhà nước và các địa phương thực hiện luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
22 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5B Tuần 33 Năm học 2013 - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện các BT trong SGK
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài 2.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tóm tắt bài toán.
- Bài thuộc dạng toán nào đã học ?
- Nêu cách giải ?
- Gọi HS lên chữa.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tóm tắt bài toán.
- Bài thuộc dạng toán nào đã học ?
- Nêu cách giải ?
- Gọi HS lên chữa.
- GV nhận xét.
Bài 3: (HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tóm tắt bài toán.
* GV gợi ý : bài này là toán quan hệ nên giải bằng cách rút về đơn vị.
- Gọi HS lên chữa.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là (12 + 18 ) : 2 = 15 ( km )
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là :
( 12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 ( km )
Đáp số : 15 km
Nửa chu vi HCN là :
120 : 2 = 60 ( m )
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10m
Chiều dài mảnh dất HCN là :
( 60 + 10 ) :2 = 35 (m )
Chiều rộng mảnh đất HCN là :
35 - 10 = 25 ( m)
Diện tích mảnh đất HCN là :
35 25 = 875 ( m2)
Đáp số : 875 m2
1cm3kim loại cân nặng là :
22,4 : 3,2 = 7 (g )
4,5 cm3 kim loại cân nặng là :
7 4,5 = 31,5 ( g )
Đáp số : 31,5 g
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
I. Mục tiờu
- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai hoặc bằng hai tay.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trờn sõn trường. Vệ sinh nơi lớp, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Mỗi cỏn sự 1 cũi
III. Nội dung và phương phỏp lờn lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yờu cầu bài học
- Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
a) Ném bóng
* Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai)
*Kiểm tra đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai)
- Hoàn thành tốt: Cú 2 lần thực hiện cơ bản đỳng động tỏc, cú tối thiểu 1 búng vào rổ.
- Hoàn thành: Cú 1 lần thực hiện cơ bản đỳng động tỏc.
- Chưa hoàn thành: Cả 3 lần thực hiện sai động tỏc
b)Trũ chơi “ Dẫn búng ”
3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Nhận xét, dặn dò .
6-10 phỳt
18- 20 phỳt
4 - 5 phỳt.
- HS tập hợp, báo cáo
- Cán sự điều khiển.
- Tập theo đội hình hàng ngang.
- T ừng nhúm 2-4 HS cựng nộm
vào mỗi rổ.
- Kiểm tra lần lượt từng HS , mỗi HS được nộm 3 lần.
- HS thực hiện một số động tác thả lỏng
Buổi chiều
Luyện Toán
Ôn một số dạng toán đã học
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về cách giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Nêu cách giải ?
- Gọi 1 HS lên chữa.
- GV chữa bài, kết luận: a) Đ b) S
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tóm tắt bài toán.
- Bài thuộc dạng toán nào đã học ?
- Nêu cách giải ?
- Gọi HS lên chữa.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS tóm tắt bài toán.
- Bài thuộc dạng toán nào đã học ?
- GV nhận xét.
Bài 4
* Cho HS sửa đề: 37,6 cm 37,6 m
- Cho HS tóm tắt bài toán.
- Gọi HS lên chữa.
- GV chấm bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HĐ của HS
*HS làm bài tập trong vở luyện trang 61
- HS thảo luận , nêu cách làm.
- HS dưới lớp làm nháp.
Bài giải
Bác Huệ hái được số chè là:
24 3 : 4 = 18 ( kg )
Trung bình mỗi bác hái đợc là :
( 24 + 18 + 27 ) : 3 = 23 ( kg )
Đáp số : 23 kg
- HS đọc đề bài và nêu cách giải ?
- Gọi HS lên chữa.
- HS nêu dạng toán và nêu các bước giải của dạng “ tổng – hiệu” đó
Bài giải
Nửa chu vi HCN là :
37,6 : 2 = 18,8 ( m )
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 1,8 m
Chiều dài mảnh dất HCN là :
( 18,8 + 1,8 ): 2 = 10,3 (m )
Chiều rộng mảnh đất HCN là :
10,3 - 1,8 = 8,5 ( m)
Diện tích mảnh đất HCN là :
8,5 10,3 = 87,55 ( m2)
Đáp số : 875 m2
Luyện Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trẻ em
I. Mục tiêu:
- Củng cố và mở rộng vốn từ cho HS theo chủ điểm: Trẻ em
- Hiểu một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
- HS vận dụng làm bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài tập:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn làm bài.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- 1HS nêu, lớp nhận xét và thống nhất.
Bài 2: Nêu yêu cầu
Trẻ em có những đặc điểm gì về tính cách ?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn.
- Gọi đại diện nhúm trả lời.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
Bài 4: HS tự làm.
- Chấm, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
*HS làm vở BTTN trang 64- 65:
- HS đọc đề.
- HS thảo luận
Trẻ em là người từ 0 đến 16 tuổi.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-1HS nêu - lớp nhận xét và thống nhất.
Trẻ em có những đặc điểm về tính cách là: ngây thơ, đáng yêu, ham hiểu biết, thích khám phá, thật thà, yêu lao động ,…
- HS tự làm:
Mũm mĩm, bụ bẫm, gầy gò, ốm yếu, mảnh khảnh, lùn tịt, béo phệ,…
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
CHỦ ĐỀ: BÁC HỒ KÍNH YấU
Thi tỡm hiểu về cuộc đời hoạt động cỏch mạng của Bỏc Hồ
I. Mục tiờu:
- Giỳp HS cú thờm hiểu biết về cuộc đời hoạt độngcỏch mạng của Bỏc Hồ,về tỡnh cảm giữa bỏc Hồ với thiếu nhivà thiếu nhi với Bỏc hồ, về tấm gương đạo đức của Bỏc Hồ. Thụng qua đú giỏo dục cỏc em lũng kớnh yờu Bỏcvà quyết tõm học tập rốn luyện theo Năm điều Bỏc Hồ dạy.
II. Quy mô hoạt động
Có thể hoạt động theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường
III. Tài liệu và phương tiện
- Các sách, báo, tài liệu, tranh ảnh về Bác Hồ
- Phần thưởngcho các bài thi đạt điểm cao
- Các bản thông báo về thể lệ, nội dung thi, thời hạn dự thi, đối tượng dự thi.
IV. Các bước tiến hành: Do nhà trường chỉ đạo.
Thứ sáu ngày 02 tháng 5 năm 2014
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Tập làm văn
Tả người (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
Dàn ý đã chuẩn bị tiết trước.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc 3 đề bài trong SGK.
* GV nhắc :
- Các em nên viết bài theo dàn ý đã lập ở tiết trước. Tuy nhiên các em có thể chọn đề bài khác .
- Dù viết theo đề bài nào các em cũng cần kiểm tra lại, chỉnh sửa sau đó mới viết bài.
c) HS viết bài
- GV quan sát và nhắc nhở HS làm bài cho tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Thông báo trả bài văn Tả cảnh vào tiết 67 tuần 34.
- 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- HS nghe nhắc nhở trước khi làm bài.
- HS làm bài vào vở.
HS nghe nhận xét và nhắc nhở
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
- Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện các BT trong SGK
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
- Gọi HS chữa lại bài 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
* GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số”.
- Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Cho HS nêu cách làm.
* GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán tìm hai số biết tổng và tỉ.
- Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3.
- Cho HS tự đọc đề bài và làm.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét.
Bài 4: (HS khá giỏi)
- HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ.
* GV gợi ý : Tìm số HS khá, sau đó tìm số HS khối lớp 5,tìm số HS giỏi, số HS trung bình.
- Cho HS làm và chữa.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- HS làm .
- HS nhận xét.
- HS đọc yờu cầu và làm bài vào vở
- 1 HS lờn bảng giải
Giải
Diện tích hình tam giác BEC là :
13,6 : ( 3 - 2) 2 = 27,2 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là :
27,1 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là :
40,8 + 27,2 = 68 ( cm2)
Đáp số : 68 cm2
Giải :
Số HS nam trong lớp là:
35 : ( 4 + 3 ) 3 = 15 ( học sinh )
Số HS nữ trong lớp là :
35 - 15 = 20 ( học sinh )
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là :
20 - 15 = 5 ( học sinh )
Đáp số : 5 học sinh
Giải:
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là
12 : 100 75 = 9 ( lít )
Đáp số : 9 lít
- HS đọc yờu cầu và làm bài vào vở
- 1 HS lờn bảng giải
Giải
Tỉ số phần trăm HS khá là :
100% - 25 % - 15 % = 60 %
Mà 60% học sinh là 120 học sinh
Số HS khối lớp 5 là :
120 : 60 100 = 200 ( học sinh)
Số HS giỏi là :
200 : 100 25 = 50 ( học sinh )
Số HS trung bình là :
200 : 100 15 = 30 ( học sinh )
Đáp số : 50 HS giỏi ; 30 HS trung bình
Sinh hoạt
I. Nhận xét chung tuần qua
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Phương hướng tuần tới:
-Thực hiện tốt theo chủ điểm
-Tiếp tục thi đua dành nhiều hoa điểm mười để kỉ niệm ngày sinh nhật Bỏc.
- Duy trì tốt các nề nếp, nội quy của trường, lớp.
III. Văn nghệ
Buổi chiều
Tiếng Anh( 2 tiết)
(GV chuyờn dạy)
Tin học
( GV chuyờn dạy)
File đính kèm:
- t33.doc