Biết viết số đo khối lượng dưới` dạng số thập phân.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo là khối lượng - Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp.
- Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng, SGK, VBT.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần thứ 9 môn Toán: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Biết viết số đo khối lượng dưới` dạng số thập phân.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo là khối lượng - Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp.
- Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ: Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề?
- Học sinh trả lời đổi
345m = ? hm
- Mỗi hàng đơn vị đo độ dài ứng với mấy chữ số?
- Học sinh trả lời đổi
3m 8cm = ? m
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. Giới thiệu bài mới:
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân”
4. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài.
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên hỏi - học sinh trả lời.
- Nêu lại các đơn vị đo khối lượng bé hơn kg?
hg ; dag ; g
- Kể tên các đơn vị lớn hơn kg?
tấn ; tạ ; yến
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?
- 1kg bằng 1 phần mấy của kg?
1kg = 10hg
- 1hg bằng 1 phần mấy của kg?
1hg = kg
- 1hg bằng bao nhiêu dag?
1hg = 10dag
- 1dag bằng bao nhiêu hg?
1dag = hg hay = 0,1hg
- Tương tự các đơn vị còn lại học sinh hỏi, học sinh trả lời, thầy ghi bảng, học sinh ghi vào vở nháp.
Giáo viên chốt ý.
a/ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng liền sau nó.
- Học sinh nhắc lại (3 em)
b/ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng (hay bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
- Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thông dụng:
1 tấn = kg
1 tạ = kg
1kg = g
1kg = tấn = tấn
1kg = tạ = tạ
1g = kg = kg
- Học sinh hỏi
- Học sinh trả lời
- Giáo viên ghi kết quả đúng
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả từ 1kg = 0,001 tấn
1g = 0,001kg
- Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập 1.
- Học sinh làm vở
- Học sinh sửa miệng
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo khối lượng dựa vào bảng đơn vị đo.
- Hoạt động nhóm đôi
- Giáo viên đưa ra 5 tình huống:
4564g = kg
65kg = tấn
4 tấn 7kg = tấn
3kg 125g = kg
- Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em.
* Tình huống xảy ra:
1/ Học sinh đưa về phân số thập phân ® chuyển thành số thập phân
2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập phân.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở
- Học sinh làm vở
- Giáo viên nhận xét, sửa bài
- Học sinh thi đua hái hoa điểm 10
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở
- Học sinh làm vở
- Giáo viên nhận xét cuối cùng
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Nêu mối quan hệ 2 đơn vị đo liền kề.
341kg = tấn
8 tấn 4 tạ 7 yến = tạ
5. Nhận xét - dặn dò:
- Học sinh ôn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bị: “Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân”
-Nhận xét tiết học
File đính kèm:
- TOÁN 2.doc