Giáo án lớp 5 Tuần thứ 21 môn Toán: Diện tích xung quanh – diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

. Kiến thức: - Học sinh tự hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

 - Học sinh tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

2. Kĩ năng: - Vận dụng được các quy tắc và tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần để giải các bài tập có liên quan.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học

doc2 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 945 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần thứ 21 môn Toán: Diện tích xung quanh – diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN: DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh tự hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Học sinh tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các quy tắc và tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Hình hộp chữ nhật, phấn màu. . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1Ổn định : 2. Bài cũ: Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, hãy chỉ ra các mặt của hình hộp chữ nhật? Em hãy gọi tên các mặt của hình hộp chữ nhật. 3. Giới thiệu bài mới: - cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. ® Ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng a) Diện tích xung quanh: HS tìm ra các mặt bên của hình hợp chữ nhật - Rút ra qui tắc b)Diện tích toàn phần Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 :làm theo cặp Nhận xét tuyên dương Bài 2: nêu yêu cầu (nhóm ) Nhận xét tuyên dương Hoạt động 3: Củng cố. Nêu quy tắc, công thức. Nhận xét tiết học Hát -1 học sinh: có 6 mặt, dùng tay chỉ từng mặt 1, 2, 3, 4, 5, 6. 1 học sinh: mặt 1, 2 ® mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 ® mặt xung quanh. Hoạt động cá nhân Theo dõi hình vẽ trong sgk -sxq là diện tích của 4 mặt bên. Muốn tính diện tích xq ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao - 1,2 hs nhắt lại qui tắc - Là diện tích 6 mặt của hình chữ nhật Stp = stxq+ (S2mặt đáy ) - Giải Diện tích xqcủa hình hcn là ( 5+ 4) x 2 x 3 = 54 ( dm2) Diện tích toàn phần hhcn 54+(4x5 )x 2 = 94 (dm2 ) Đ áp số : stxq 54 dm2 , sttp 94 dm2 Đại diện nêu kết qủa Nhận xét bổ sung - 1,2 hs nêu Giải :Stxq hình hcn là ( 6+ 4 ) x 2 x 9= 180 ( dm2 ) - Stoàn phần hhcn(5 mặt ) 180 + (6x4 ) = 204 ( dm2 ) Đáp số : stxq 180 dm2 ,sttp 204 dm2 Đại diện trình bày nx

File đính kèm:

  • docTOAN 2.doc