I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi – ta – li và sự hiệu hiếu học của Rê – mi.
2. Kỹ năng:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
3. Thái độ:
- Biết quan tâm đến mọi người và hiếu học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Tranh trong SGK.
- Học sinh: SGK.
29 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 34 Năm 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à ka li.
- Không nên tưới đẫm nước, chỉ nên cho vừa đủ ẩm.
+ Gọi HS nêu tác dụng của dấu gạch ngang
- Nhận xét, chốt
2) Đọc đoạn văn, trả lời các câu hỏi
- Gọi học sinh đọc đoạn văn.
Nhân vật Hương Thư được tả theo trình tự nào?
a) Tả hình dáng - hoạt động
b) Tả hoạt động - hình dáng
c) Chỉ tả hoạt động
- Ghi lại những từ tả hình dáng dượng Hương Thư
- Ghi lại những từ tả hoạt động dượng Hương Thư
- nhận xét, chốt
4. Củng cố: (2')
- Nêu tác dụng của của dấu gạch ngang trong câu
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1')
- Dặn học sinh về nhà xem lại bài./.
- Hát
- Nghe
- 1 em đọc, lớp theo dõi, suy nghĩ nêu tác dụng của dấu gạch ngang
- Học sinh nêu
a) dấu gạch ngang dùng để đánh dấu lời nói.
b) dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần liệt kê.
- Nhận xét
- 1 em đọc, lớp nghe
- Trả lời:
b) Tả hoạt động - hình dáng
- Học sinh tìm và ghi vào vở
- những từ tả hình dáng : pho tượng đồng đúc, hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, các bắp thịt cuồn cuộn, hai cặp mắt nảy lửa.
- những từ ngữ tả hoạt động: thả sào, rút sào, rập ràng nhanh như cắt, ghì trên ngọn sào, vượt thác, nói năng nhỏ nhẹ
- Nhận xét
- 1 em nêu
- Nghe
- Thực hiện theo yêu cầu./.
BUỔI CHIỀU
(Đ/c: Thảo – Soạn, giảng)
Thứ năm ngày 15 tháng 5 năm 2014
Mĩ thuật
(Đ/c: Tuấn – Soạn, giảng)
Toán:
Tiết 169: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
2. Kỹ năng:
- Thực hành làm các bài tập có liên quan.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: SGK.
- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. æn ®Þnh tæ chøc: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
Tìm :
+ 3,5 = 4,72 + 3,28
- Nhận xét, chữa
3. Bài mới: (28')
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tính
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, gọi 1 số học sinh chữa bài
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
Bài 2: Tìm :
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
- Nhận xét, ch÷a bài
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán và giải bài em nào làm xong bài 3 thì làm bài 4
- Gọi học sinh chữa bài
- Nhận xét, chấm chữa một số bài
Bài 4: Dành cho học sinh khá giỏi
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán và giải bài
- Gọi học sinh chữa bài
- Nhận xét, chốt bài làm đúng
Bài 5: Dành cho học sinh khá giỏi
Tìm số tự nhiên thích hợp của sao cho
- Nhận xét, chốt
4. Củng cố: (2')
- Gọi ọc sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang.
- Nhận xét giờ học
5. dặn dò: (1')
- Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài./.
- H¸t
- Thùc hiÖn b¶ng con
+ 3,5 = 4,72 + 3,28
+ 3,5 = 8
= 8 - 3,5
= 4,5
- Lắng nghe.
- Nêu yêu cầu
- Làm bài, chữa bài
a) 85793 – 36841 + 3826
= 48952 + 3826
= 52778
b)
c) 325,97 + 86,54 + 103,46
= 412,51 + 103,46
= 515,97
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào bảng con
a) + 3,5 = 4,72 + 2,28
+ 3,5 = 7
= 7 - 3,5
= 3,5
b) - 7,2 = 3,9 + 2,5
- 7,2 = 6, 4
= 6,4 + 7,2
= 13,6
- Nêu yêu cầu
- Tóm tắt bài, giải bài vào vở
- Chữa bài
Bài giải
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
150 × = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 × = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(150 + 250) × 100 : 2 = 20 000 (m2) 20 000 m2 = 2ha
Đáp số: 2ha
- Nêu bµi to¸n
- Tóm tắt bài, giải bài vào nh¸p chữa bài
Bài giải
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
8 – 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:
45 × 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là:
90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)
14 giờ hay 2 giờ chiều
Đáp số: 2 giờ chiều
- là 20 vì
4 : 1 = 4 nên ta lấy cả tử và mẫu của phân số ta được
- 1 em nêu
- Lắng nghe
- Về học bài./.
Kể chuyện:
Tiết 34: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa.
2. Kỹ năng:
- Tìm và kể câu chuyện theo yêu cầu của đề bài.
- Rèn kỹ năng nghe – nói.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: SGK.
- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. æn ®Þnh tæ chøc: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
- Học sinh kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ở tiết kể chuyện trước.
- NhËn xÐt ghi ®iÓm
3. Bài mới: (28')
3.1. Giới thiệu bài:
3.2 . Hướng dẫn học sinh tìm yêu cầu của đề bài:
- Gọi học sinh đọc 2 đề bài
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của đề bài
- Gọi học sinh đọc gợi ý ở sách giáo khoa
- Yêu cầu 1 số học sinh nói tên câu chuyện mình sẽ kể
- Yêu cầu học sinh lập nhanh dàn ý cho câu chuyện
3.3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp
- Gọi đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp
- Cùng học sinh dưới lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn chọn được câu chuyện ý nghĩa nhất …
4. Củng cố: (2')
- Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1')
- Dặn học sinh về kể lại cho người thân nghe.
- H¸t
- 1 học sinh
- 1 học sinh đọc
- Lắng nghe, nắm yêu cầu
- 2 học sinh đọc
- Nói tên câu chuyện mình sẽ kể
- Lập dàn ý
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Thi kể chuyện trước lớp, mỗi học sinh kể xong cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa, nội dung câu chuyện.
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
- Về học bài./.
Thể dục
(Đ/c: Sơn – Soạn, giảng)
Thứ sáu ngày 16 tháng 5 năm 2014
Tiếng Anh
(Đ/c: Tâm – Soạn, giảng)
Toán:
Tiết 170: LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 176)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tính toán.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: SGK.
- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. æn ®Þnh tæ chøc: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
TÝnh
85793 - 36841 + 3826
- Nhận xét
3. Bài mới: (28')
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tính
Cột 2,3 dành cho học sinh khá giỏi
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Yêu làm bài vµo nháp mét sè häc sinh thùc hiÖn bảng lớp
- Cùng học sinh nhận xét, chốt bài làm đúng
Bài 2: Tìm
Ý b, d dành cho học sinh khá giỏi
- Yêu càu học sinh làm bài vào vở, 2 em làm bài ở bảng lớp
- Cùng học sinh nhận xét, ch÷a bµi
Bài 3:
- Đưa ra tóm tắt bài toán, hướng dẫn học sinh cách giải
- Yêu cầu học sinh giải bài, em nào làm xong bài 3 thì làm bài tập 4
- Nhận xét, chốt
Bài 4: Dành cho học sinh khá giỏi.
- Đưa ra tóm tắt bài toán, hướng dẫn học sinh cách giải
- Yêu cầu học sinh giải bài
- Nhận xét, chốt
4. Củng cố: (2')
- Gọi học sinh nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm.
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về học bài, xem lại bài./.
- H¸t
- 1 học sinh làm bảng lớp làm ra nháp
85793 - 36841 + 3826
= 48952 + 3826
= 52778
- Lắng nghe
- 1 em nêu yêu cầu
- làm bài trên bảng
a) 683 35 = 23 905
1954 425 = 830 450
2438 306 = 746 028
b);
c) 33,66 : 7,8 = 4,31 (dư 0,042)
15,7 : 6,28 = 2,5
27,63 : 0,45 = 61,4
d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút
14 phút 36 giây : 12 = 1 phút 13 giây
- §äc yªu cÇu
- Lµm bµi vµo vë 2 em lµm bµi trªn b¶ng
a)
0,12 = 6
= 6 : 0,12
= 50
c)
5,6 : = 4
= 5,6 : 4
= 1,4
b)
: 2,5 = 4
= 4 2,5
= 10
d)
0,1 =
= : 0,1
= 4
- Quan sát, lắng nghe hướng dẫn
- Giải bài, chữa bài
Bài giải
Số kg đường của cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu là:
2400 : 100 × (35 + 40) = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là:
2400 – 1800 = 600 (kg)
Đáp số: 600 (kg)
- Quan sát, lắng nghe hướng dẫn
- Giải bài ra nh¸p, chữa bài
Bài giải
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn nên tiền vốn là 100% và 1800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1800 000 : 120 × 100 = 1500 000 (đồng)
Đáp số: 1 500 000 (đồng)
- 1 em nêu
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài./.
Tập làm văn:
Tiết 68: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về văn tả người thông qua tiết trả lời.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn, viết lại được đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
3. Thái độ:
- Rút kinh nghiệm và nhận thấy những thành công, hạn chế trong bài viết của mình.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: SGK.
- Học sinh: Vở Tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. æn ®Þnh tæ chøc: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
- Nhận xét chung bài văn tả người
3. Bài mới: (28')
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nhận xét kết quả bài làm:
- Nhận xét chung về kết quả của bài viết của học sinh, nêu những ưu điểm chính và những thiếu sót, hạn chế.
- Thông báo điểm số cụ thể
3.3. Hướng dẫn học sinh chữa bài:
- Trả bài cho từng học sinh
- Chỉ những lỗi học sinh mắc phải cần chữa
- Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài
- Yêu cầu học sinh chữa lỗi trong bài vào vở bài tập
3.4. Học tập những đoạn, bài văn hay:
- Đọc cho học sinh nghe một số đoạn, bài văn hay, có sáng tạo
- Yêu cầu học sinh thảo luận để thấy được cái hay, cái đáng học tập của các bạn, bài văn của giáo viên đọc
3.4. Chọn viết lại một đoạn văn:
- Yêu cầu học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- Gọi một số học sinh đọc đoạn văn viết được
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh ôn tập cuối học kì II./.
- H¸t
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Chữa lỗi trong bài viết của mình
- Lắng nghe, cảm nhận
- Thảo luận để thấy cái hay của bài văn
- Viết lại đoạn văn
- Đọc lại đoạn văn
- Lắng nghe
- Về học bài./.
SINH HOẠT ĐỘI
File đính kèm:
- Tuan 34 CKTKN.doc