Giáo án lớp 5 Tuần 27 Trường Tiểu học Sơn Lễ

I/ Mục tiêu:

 - Biết được trình tự tả,tìm được các hình ảnh so sánh,nhân hoá tác giả sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.

 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.

II/ Đồ dùng dạy-học.

 - Bảng phụ kẻ nội dung BT1.

 - Ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.

 - Tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả giúp HS làm BT2.

 

doc35 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 27 Trường Tiểu học Sơn Lễ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẬN TỐC. I/Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố về cách tính vận tốc. -Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau. II/Hoạt động dạyhọc *HĐ1: HS làm bài tập. Bài 1: Viết vào ô trống cho thích hợp. S 120 km 90 km 102 m 1560 m t 2,5 giờ 1giờ 30phút 12 giây 5 phút v Bài 2: Quảng đường AB dài 135 km.Ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ 30 phút.Tính vận tốc của ô tô,biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút. Bài 3: Cùng trên quảng đường 24 km,ô tô đi hết 24 phút còn xe máy đi hết 36 phút.Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu phút? *HĐ2: HS chữa bài. III/Củng cố,dặn dò: Ôn cách tính vận tốc. ___________________________________________________ Luyện tiếng Việt Luyện đọc : TRANH LÀNG HỒ I/ Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngơi,tự hào. -Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. II/Hoạt động dạy học 1/GV nêu mục đích,yêu cầu tiết học.(1p) 2/Hướng dẫn HS luyện đọc.(35p) - HS nhắc lại cách đọc bài văn . - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm . -Thi đọc trong nhóm. -Thi đọc cá nhân. 3/Củng cố,dặn dò:(2p) -HS nhắc lại nội dung của bàivăn . Lịch sử LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I/ Mục tiêu: -Biết ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh,lập lại hoà bình ở Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy học: - Ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri. III/ Hoạt động dạy học: * Hoạt động 1:(8p) HS làm việc cả lớp. - GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí Hiệp định Pa-ri. - GV nêu nhiệm vụ học tập. - Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri? - Lễ kí Hiệp định diễn ra như thế nào? - Nội dung chính của Hiệp định? - Việc kí kết đó có ý nghĩa gì? * Hoạt động 2:(17p) Làm việc theo nhóm. - GV cho SH thảo luận về lí do buộc Mĩ phải kí Hiệp định. + Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu? + Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri? - GV cho HS thuật lại Lế kí kết Hiệp định Pa-ri, nêu hai nhiệm vụ: + Thuật lại diễn biến lễ kí kết. + Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri. * Hoạt động 3:(7p) Làm việc theo nhóm. - GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. - HS thảo luận đi đến các ý: + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam. + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam. * Hoạt động 4:(5p) Làm việc cả lớp. - GV nhắc lại câu thơ chúc tết năm 1969 của Bác Hồ: "Vì độc lập tự do Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Nguỵ nhào". - Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử có ý nghĩa chiến lược: Chúng ta đã "đánh cho Mĩ cút", để sau đó 2 năm, vào mùa xuân năm 1975 lại "đánh cho Nguỵ nhào", giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước. IV/Củng cố-dặn dò.(2p) -Hai HS đọc lại ghi nhớ.GV nhận xét tiết học. Thể dục Bài 54: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI "CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU" I/ Mục tiêu: - Học mới phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi: "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" (Lớp 2). Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm, phương tiện: 1/ Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. 2/ Phương tiện: Còi, 2 HS 1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi, sân lưới để đá cầu. III/ Nôi dung và phương pháp lên lớp: 1/ Phần mở đầu: 6 - 10 phút. - Cán sự điều khiển lớp tập trung, GV nhận lớp, phổ biến nhanh nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút. - Xoay các khớp cổ chân, gối, hông: 1 phút. * Ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung. * Kiểm tra bài cũ. 1 phút. 2/ Phần cơ bản: 18 - 22 phút. a) Môn thể thao tự chọn: 14 - 16 phút. * Đá cầu: * - Ôn tâng cầu bằng đùi: 2 - 3 phút. Đội hình vòng tròn. * - Học phát cầu bằng mu bàn chân: 12 - 13 phút. Đội hình tập theo sân. - Nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích động tác. - Chia tổ tập luyện. - GV kiểm tra, sửa sai. b) Trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau": 5 - 6 phút. (Lớp 2) - GV nêu tên trò chơi, thống nhất hình thức thưởng, phạt. - GV cho chơi thử. - HS chơi thật và thi đấu. Đội nào thua bị phạt. 3/ Phần kết thúc: 4 - 6 phút. - Đứng vỗ tay và hát một bài 2. GV nhắc HS hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống lại bài học. 1 - 2 phút. - GV nhận xét đánh giá và giao bài về nhà: Tập đá cầu. _________________________________________ Tuần 27 Thứ hai, ngày 14 tháng 03 năm 2011. Chào cờ ___________________________________________________ Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I/ Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngơi,tự hào. -Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.(Trả lời được các câu hỏi 1;2;3). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm một vài bức tranh làng Hồ. III/ Hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ:(5p) - HS đọc bài: "Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân", trả lời câu hỏi. B/ Bài mới:(35p) 1/ GV giới thiệu bài:(1p) 2/ HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài.(32p) a) Luyện đọc: - HS khá đọc bài văn. - GV giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và xem những bức tranh làng Hồ đã sưu tầm được. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. (3 đoạn) - HDHS đọc đúng các từ khó: tranh, thuần phác, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp nhánh, ... - Giúp HS giải nghĩa một số từ khó trong bài: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, màu trắng điệp... - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc lại toàn bộ bài đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm theo nhóm và thảo luận câu hỏi. - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam? (Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ). - GV: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy nghề truyền thống của làng. Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền với cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? (Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, "nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn"). - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? (Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương - rất có duyên. Tranh vẽ đàn gà con - tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ. Kĩ thuật tranh làng Hồ - đã đạt tới sự trang trí tinh tế. Màu trắng điệp - là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ). - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? (Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh đẹp, sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi/ Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc ...). - GV: Có yêu mến cuộc đời, quê hương thì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ mới tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng - "Những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân". - GV nêu tên một số nghề truyền thống và địa phương làm nghề đó: Nghề dệt lụa ở Vạn Phúc, nghề gốm ở Bát Tràng, nghề làm nước mắm ở Phú Quốc... c) Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối đọc diễn cảm toàn bài. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. - GV nhận xét. 3/ Cũng cố, dặn dò:(2p) - Một vài HS nhắc lại ý nghĩa bài đọc. - GV nhận xét tiết học. ___________________________________________________ Toán 131. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -Biết tính vận tốc của chuyển động đều. -Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. -HS làm được các bài tập 1;2;3. II/ Hoạt động dạy học: 1/ Luyện tập:(36p) Bài tập 1: HS nêu đề bài và công thức tính vận tốc. - HS làm bài tập và chữa bài: Giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. * GV: Có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/giây được không? * HD: Cách 1: Sau khi tính được vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là 1050 m/phút (Vì 1 phút = 60 giây) Ta tính được vận tốc đó với đơn vị là m/giây. Vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị m/giây là: 1050 : 60 = 17,5 (m/giây) Cách 2: 5 phút = 300 giây. Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 300 = 17,5 (m/giây) Bài tập 2: GV gọi SH đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán, nêu cách tính vận tốc. - HS tính vào vở. Với s = 130 km; t = 4 giờ; v = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ) Bài tập 3: GV gọi HS đọc đề bài, chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ô tô. Từ đó tính được vận tốc của ô tô. Giải: Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 - 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay giờ. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) hay: 20 : = 40 (km/giờ) *Bài tập 4: (Dành cho HS khá,giỏi) -Cho SH tự làm bài rồi chữa bài. Giải: Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút. 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ. Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) * Có thể: Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút và vận tốc của ca nô là: 30 : 75 = 0,4 (km/phút) 0,4 km/phút = 24 km/giờ. (vì 60 phút = 1 giờ). 2/Củng cố-dặn dò.(2p) -GV nhận xét tiết học. __________________________ Luyện tiếng Việt LUYỆN TẬP TẢ ĐỒ VẬT I/Mục đích,yêu cầu. -Nhằm giúp HS rèn kĩ năng viết văn tả đồ vật .Yêu cầu viết được bài văn với đầy đủ 3phần: (Mở bài ,thân bài,kết bài.) II/Hoạt động dạy-học. 1/GV nêu mục đích,yêu cầu tiết học. 2/GV ra đề bài:Em hãy tả một đồ vật gắn với em nhiều kỉ niệm nhất. 3/Hướng dẫn HS làm bài. -HS đọc đề bài-GV hướng dẫn HS cách làm bài. -Một số HS nêu tên đồ vật mình sẽ tả. -HS làm bài vào vở.GV theo dõi HS làm bài. 4/GV thu bài chấm. 5/Củng cố-Dặn dò. -GV nhận xét tiết học. _________________________

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 27.doc
Giáo án liên quan