Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Bài 1: Việt Nam - Đất nước chúng ta (Tiết 7)

Sau bài học, HS có thể:

• Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)và trên quả Địa cầu.

• Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta.

• Nêu được diện tích của lãnh thổ việt nam.

• Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta.

• Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.

 

doc78 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 915 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Bài 1: Việt Nam - Đất nước chúng ta (Tiết 7), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và dân số các châu lục trang 103, SGK và yêu cầu HS đọc bảng số liệu. - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời: + Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác. + Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á với mật độ dân số châu Phi. + Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống? - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời của HS sau mỗi lần phát biểu. Sau đó kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới, mật độ dân số cũng cao nhất thế giới. Để nâng cao chất lượng cuộc sống, một số nước cần giảm sự gia tăng dân số. - HS đọc bảng số liệu. - HS làm việc cá nhân, tự so sánh các số liệu về dân số ở châu Á và dân số ở các châu lục khác. - Một số HS nêu ý kiến, sau đó thống nhất: + Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Dân số châu Á hơn 4,5 lần dân số châu Mĩ, hơn 4 lần dân số châu Phi, hơn 5 lần dân số châu Âu, hơn 15 lần dân số châu Đại Dương. + Diện tíc châu Phi chỉ kém diện tích châu Á có 2 triệu km2 nhưng dân số chưa bằng của dân số châu Á nên mật độ dân cư thưa thớt hơn. + Trong các châu lục thì châu Á là châu lục có mật độ dân số lớn nhất. + Phải giảm sự gia tăng dân số thì việc nâng cao chất lượng đời sống mới có điều kiện thực hiện được. Hoạt động 3 các dân tộc ở châu á - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4 trang 105 và hỏi: Người dân châu Á có màu da như thế nào? + Em có biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng màu còn người Nam Á lại có nước da sẫm màu? + Các dân tộc châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào? + Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào không? - HS quan sát và nêu: Dân cư châu Á chủ yếu là người da vàng nhưng cũng có người trắng hơn (người Đông Á), có những tộc người lại có nước da nâu đen (người Nam Á) + Vì lành thổ châu Á rộng lớn, trải trên nhiều đới khí hậu khác nhau. Người sống ở vùng hàn đới, ôn đới (Bắc Á) thường có nước da sáng màu. Người sống ở vùng nhiệt đới (Nam Á) thì thường có nước da sẫm màu. + So sánh hai bức hình 4a và 4b trang 105 và nêu: Các dân tộc có cách ăn mặc và phong tục tập quán khác nhau. + Dân cư châu Á tập trung nhiều ở các đồng bằng châu thổ màu mỡ. - GV nêu kết luận: Phần lớn dân châu Á là người da vàng và sống tậư trung đông đúc ở vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Mỗi dân tộc có trang phục, phong tục khác nhau nhưng họ đều có quyền bình đẳng quyền sống và học tập như nhau. Hoạt động 3 hoạt động kinh tế của người dân châu á - GV treo Lược đồ kinh tế một số nước châu Á, yêu cầu HS đọc tên lược đồ và cho biết lước đồ có nội dung gì? - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cùng xem lược đồ, thảo luận để hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế, quốc gia có ngành đó và lợi ích kinh tế mà ngành đó mang lại (đưa mẫu bảng thống kê cho HS). - GV gọi nhóm làm bài vào giấy khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. - HS đọc tên, đọc chú giải và nêu: Lược đồ kinh tế một số nước châu Á, lược đồ thể hiện một số ngành kinh tế chủ yếu ở châu Á, một số nước, lãnh thổ và thủ đô của các nước này. - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS cùng xem lược đồ, đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê. + 1 nhóm viết bảng thống kê vào giấy khổ to. + 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến, cả lớp thống nhất phiếu hoàn chỉnh như sau (phần in nghiêng trong phiếu là phần HS điền). Sự phân bố và lợi ích của một số hoạt động kinh tế chủ yếu của châu Á: Hoạt động kinh tế Phân bố Lợi ích Khai thác dầu - Khu vực Tây Nam Á: ả rập Xê-út, I-ran, I rắc,... - Khu vực Nam Á: ấn độ - Khu vực Đông Nam Á: Việt Nam, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi--a, Bru-nây,... - Cung cấp nguồn nhiên liệu có giá trị cao. Sản xuất ô tô - Tập trung ở Đông Á: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc - Là ngành công nghiệp kĩ thuật cao, mang lại giá trị kinh tế cao. Trồng lúa mì - Khu vực Trung Á: Ca-dắc-xtan - Khu vực Nam Á: ấn độ - Khu vực Đông Á: phía đông bắc Trung Quốc - Cung cấp lương thực cho con người và thức ăn cho chăn nuôi Trồng lúa gạo - Nam Á: ấn độ - Các nước khu vực Đông Nam Á - Đông Á: Trung Quốc - Cung cấp nguồn lương thực lớn cho con người, thức ăn để chăn nuôi gia súc. Trồng bông - Khu vực Trung Á: Ca-dắc-xtan - Nam Á: ấn độ - Khu vực Đông Á: Trung Quốc - Cung cấp nguyên liệu cho ngành dệt. Nuôi trâu, bò - Nam Á: ấn độ - Khu vực Đông Á: Trung Quốc - Cung cấp thực phẩm thịt sữa cho con người - Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến nông sản. Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản Các vùng ven biển - Cung cấp thực phẩm cho đời sống, nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến hải sản. - GV giúp HS phân tích kết quả của bảng thống kê GV gợi ý: + Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu Á, em hãy cho biết nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á? + Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu Á là gì? + Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước châu Á? - Theo dõi câu hỏi của GV, trao đổi theo cặp để tìm ý trả lời. - Mỗi câu hỏi 1 HS phát biểu ý kiến trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến: + Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á + Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu Á là lúa mì, lúa gạo, bông; thịt, sữa của các loài gia súc như trâu, bò, lợn, gia cầm như gà, vịt. + Ngành công nghiệp khai khoáng phát triển mạnh vì các nước châu Á có nguồn tài nguyên khoáng sản lớn, đặc biệt là dầu mỏ. - GV nhận xét các câu trả lời của HS, sau đó kết luận: Người dâm châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô Hoạt động 4 Khu vực đông nam á - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập sau: - Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS, cùng thảo luận để hoàn thành phiếu. Phiếu học tập Bài 18: Châu Á (tiếp theo) 1. Hãy xem lược đồ các khu vực châu Á và chọn câu trả ời bằng cách dấu X vào trước ô có ý đúng. a) Lãnh thổ Đông Nam Á gồm các bộ phận Phần lục địa phái đông nam châu Á. Các đảo và quần đảo ở phía đông nam lục địa châu Á. Một phần lục địa và các đảo, quần đảo ở phía đông nam châu Á. b) Đặc điểm nổi bật của địa hình Đông Nam Á Núi đồi là chủ yếu Đồng bằng là chủ yếu c) Các đồng bằng của khu vực Đông Nam Á nằm chủ yếu ở: Phần lục địa Dọc các sông lớn và ven biển 2. Kể tên các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á: . . . 3. Vẽ mũi tên theo chiều thích hợp để hoàn thành sơ đồ sau: 4. Kể tên một số ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á. Nóng Nhiệt đới có đường Xích đạo đi qua Khí hậu gió mùa, nóng ẩm Vị trí Gần biển Có gió mùa Nhiều mưa gió mưa thay đổi theo mùa - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc, ở bài 4, hướng dẫn HS liên hệ với các ngành kinh tế của nước ta, các nước Đông Nam Á so đặc điểm tương tự như nước ta nên cũng có các ngành kinh tế như nước ta. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó yêu cầu HS dựa vào phiếu để trình bày một số điểm chính về vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên và các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á. - Sau mỗi lần HS trình bày, GV nhận xét, sửa chữa và bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. - HS làm việc theo nhóm dưới sự chỉ huy của nhóm trưởng. Khi có khó khăn thì nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ. - 1 nhóm HS (đã làm vào phiếu khổ giấy to) dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu cần). - HS lần lượt lên bảng thực hiện các nhiệm vụ sau: + HS 1: Chỉ trên lược đồ các khu vực châu Á và nêu vị trí, giới hạn khu vực Đông Nam Á. + HS 2: Chỉ trên lược đồ các khu vực châu Á nêu những nét chính của địa hình của khu vực Đông Nam Á. + HS 3: Chỉ trên lược đồ kinh tế một số nước châu Á và nêu tên các nước thuộc khu vự Đông Nam Á + HS 4: Giải thích vì sao Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, rừng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới. + HS 5: Kể tên một số ngành kinh tế chính của các nước Đông Nam Á. - GV kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản. củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. - GV dặn dò HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước láng giềng của Việt Nam để chuẩn bị bài sau. Bài 19 Các nước láng giềng của việt nam i. mục tiêu Sau bài học, HS có thể: Dựa vào lược đồ (bản đồ), đọc tên và nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc. Hiểu và nêu được: - Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp - Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống II. đồ dùng dạy - học Bản đồ Các nước châu Á. Bản đồ tự nhiên châu Á. Các hình minh hoạ SGK. GV và HS sưu tầm các tranh ảnh, thông tin về tự nhiên, các cảnh đẹp, các ngành kinh tế, văn hoá - xã hội của ba nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc. Phiếu học tập của HS. III. các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV treo lược đồ các nước châu Á và nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Dân cư châu Á tập trung đông đục ở vùng nào? Tại sao? + Dựa vào Lược đồ kinh tế một số nước châu Á em hãy cho biết: Cây lúa gạo và cây bông được trồng ở những nước nào? Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ, sản xuất nhiều ô tô. + Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo? - 1 HS lên bảng vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu: Trung Quốc ở phía Bắc nước ta Lào ở phía Tây Bắc nước ta. Cam-pu-chia ở phía Tây nam nước ta. - GV giới thiệu: Đó là ba nước láng giềng rất gần gũi với nước ta. Trong giờ học này các em sẽ cùng tìm hiểu về ba nước này

File đính kèm:

  • docDia ly L5.doc