TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng nhẹ nhàng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của
văn bản.
- Từ ngữ: luật tục, Ê- đê, song, co, tang chứng, nhân chứng,
- ý nghĩa: người Ê- đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ
cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê- đê, học sinh hiểu xã hội nào cũng có luật
pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn “Tôi không hỏi mẹ cha là có tội”
18 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 24 - GV: Ha Huy Son, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rình bày.
Châu Á Châu Âu
Diện tích
- 44 triệu km2, lớn nhất trong các
châu lục.
- Rộng: 10 triệu km2
Địa hình
- Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện
tích, có đỉnh núi Ê-vơ-rét cao nhất
thế giới.
- Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích,
kéo dài từ tây sang đông.
Chủng tộc - Đa số là người da vàng - Chủ yếu là người da trắng
Hoạt động kinh tế - Làm nông nghiệp là chính - Hoạt động công nghiệp phát triển.
3. Vận dụng/ Thực hành:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
BUỔI CHIỀU
TOÁN: (Ôn luyện)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm
- Vận dụng để giải được bài toán liên quan.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình lập
phương, hình hộp chữ nhật.
- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật,
hình lập phương.
- HS lên bảng ghi công thức tính?
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Tìm thể tích hình hộp chữ nhật biết
diện tích xung quanh là 600cm2, chiều cao
10cm, chiều dài hơn chiều rộng là 6cm.
- HS trình bày.
V = a × b × c
V = a × a × a
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
Nửa chu vi đáy là:
600 : 10 : 2 = 30 (cm)
Chiều rộng của hình hộp là:
(30 – 6 ) : 2 = 12 (cm) xx
Chiều dài của hình hộp là:
30 – 12 = 18 (cm)
Thể tích của hình hộp là:
Giaó án – Lớp 5 Tuần 24
Hà Huy Sơn Trang 15
Bài tập 2: Tìm thể tích hình lập phương, biết
diện tích toàn phần của nó là 216cm2.
Bài tập3: (HSKG)
Một số nếu được tăng lên 25% thì được số
mới. Hỏi phải giảm số mới đi bao nhiêu phần
trăm để lại được số ban đầu.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị
bài sau
18 × 12 × 10 = 2160 (cm3)
Lời giải:
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
216 : 6 = 36 (cm
2
)
Ta thấy: 36 = 6 x 6
Vậy cạnh của hình lập phương là 6 cm.
Thể tích hình lập phương là:
6 x 6 x 6 = 216 (cm
3
)
Đáp số: 216 cm3))
Lời giải:
25% =
100
25
=
4
1
Coi số ban đầu là 4 phần thì số mới là:
4 + 1 = 5 (phần)
Để số mới bằng số ban đầu thì số mới phải giảm đi
1
5
của nó. Mà
5
1
= 0,2 = 20%.
Vậy số mới phải giảm đi 20% để lại được số ban đầu.
Đáp số: 20%
- HS chuẩn bị bài sau.
LỊCH SỬ
ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. Mục tiêu: Học sinh biết.
- Ngày 19/5/ 1959. Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường sơn.
- Đường Trường sơn là hệ thống quân sự quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
của dân tộc ta.
- Học sinh hiểu nhớ các mốc lịch sử. Kính trọng và biết ơn Đảng- Bác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp vào công
cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
3. Bài mới: Khám phá.
a) Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường
sơn.
- Giáo viên treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí dãy
Trường sơn, đường Trường sơn.
? Đường Trường sơn có vị trí thế nào với 2 miền
Băc- Nam của nước ta?
? Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường
Trường sơn?
b) Những tấm gương anh dũng trên đường Trường
sơn.
? Học sinh tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh
Nguyễn Viết Sinh.
? Học sinh chia sẻ với bạn về những bức ảnh,
những câu chuyện, những bài thơ về những tấm
gương anh dũng trên đường Trường sơn.
- Học sinh làm việc cá nhân- cả lớp.
- Học sinh theo dõi.
- 2- 3 học sinh lên chỉ vị trí của đường Trường sơn
trước lớp.
- là đường nối 2 miền Bắc- Nam của nước ta.
- vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện,
quân ta dựa vào rừng để che mất quân thù.
- Học sinh thảo luận- trình bày.
- Học sinh tập kể trong nhóm.
- Thi kể trước lớp.
- Học sinh chia sẻ. Tập hợp thông tin, dán hoặc viết
vào phiếu khổ lớn.
Giaó án – Lớp 5 Tuần 24
Hà Huy Sơn Trang 16
- Giáo viên nhận xét, tổng kết.
c) Tầm quan trọng của đường Trường sơn.
? Tuyến đường Trường sơn có vai trò như thế nào
trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc
ta?
- Giáo viên nhận xét- kết luận.
d) Bài học: sgk 49
4. Vận dụng/ Thực hành
- Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- Học sinh làm việc cả lớp.
là con đường huyết mạch nối 2 miền Nam Bắc
hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược,
vũ khí để miền Nam đánh thắng kẻ thù.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc.
NHA HỌC ĐƯỜNG
Bài 3: NGUYÊN NHÂN BỆNH VIÊM NƯỚU
CÁCH DỰ PHÒNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết lí do tại sao nướu răng của mình bị viêm và biết cách phòng ngừa viêm nướu..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh họa : Cấu tạo mô nâng đỡ răng - Nguyên nhân bị viêm nướu – Cách phòng ngừa
viêm nướu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: Các thói quen xấu có hại cho răng, hàm.
GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học và nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi.
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Cấu tạo của mô nâng đỡ răng
-GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp ( 2 ph t)
và trả lời câu hỏi: Mô nâng đỡ răng gồm những bộ phận nào
? Nướu răng lành mạnh có màu gì?
-GV kết luận: Mô nâng đỡ răng gồm : nướu răng, dây
chằng quanh răng, xương ổ răng và xê-măng. Nướu răng
lành mạnh có màu màu hồng nhạt.
- HS quan sát, thảo luận theo cặp
- HS trình bày & Chỉ tên hình hình vẽ.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Nguyên nhân viêm nướu.
- GV cho HS quan sát sơ đồ trên bảng phụ
Vi khuẩn chất độc Viêm nướu
- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến nêu nguyên nhân của viêm
nướu.
- GV kết luận: Vi khuẩn có sẵn trong miệng tạo thành chất
độc gây viêm nướu.
-HS hoạt động cá nhân
-HS quan sát sơ đồ và vốn hiểu biết để nêu
nguyên nhân của viêm nướu.
-HS lớp bổ sung.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 3: Biểu hiện và tác hại của viêm nướu
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 (TG 3
phút ), mỗi tổ thảo luận trả lời một câu hỏi:
-Biểu hiện của viêm nướu là gì?
-Viêm nướu gây tác hại gì?
- GV mời HS đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả trước
lớp.
- GV kết luận : - Biểu hiện của viêm nướu là : Nướu răng bị
sưng , đau, đỏ, dễ chảy máu khi ăn nhai, khi chải răng, khi
m t chíp.
-Tác hại của viêm nướu là: răng lung lay phải nhổ, hôi
miệng.
- HS thảo luận theo YC.
- HS đại diện mỗi nhóm lên trình bày trước
lớp. HS lớp bổ sung.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 4: Cách đề phòng viêm nướu
GV hỏi: Để giữ cho răng sạch phòng tránh bệnh viêm nướu,
em phải làm gì ?
- Cho HS quan sát tranh các loại thức ăn tốt cho răng và yêu
cầu HS kể tên các loại thức ăn cung cấp chất đạm ,chất
đường bột, chất khoáng, vitamin.
- HS trả lời cá nhân
-HS làm theo yêu cầu củaGV.
- HS phát biểu, HS lớp nhận xét, bổ sung.
Giaó án – Lớp 5 Tuần 24
Hà Huy Sơn Trang 17
-GVkết luận:Để phòng tránh viêm nướu, ch ng ta phải:
-Chải răng sau khi ăn và sau khi ngủ dậy sẽ loại trừ
mảng bám, loại trừ vi khuẩn gi p cho nướu lành mạnh.
- Ăn thức ăn hay thức uống tốt cho răng và nướu gi p
cho nướu lành mạnh.
- HS lắng nghe.
3. Vận dụng/ Thực hành: Cho HS làm phiếu học tập
-GV phát phiếu, cho 2 HS đại diện 2 nhóm làm trên bảng
phụ (hoặc giấy khổ to ) để trình bày trước lớp.
ĐÁP ÁN: Câu 1)b, câu 2)d, cẩu 3)e, câu 4)a, câu 5) d
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 4 Phương
pháp chải răng.
-HS làm bài tập .
-Đại diện HS trình bày, HS lớp nhận xét,
sửa
- HS lắng nghe.
PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu X vào trước câu trả lới đúng nhất
1- Nướu răng lành mạnh là nướu có màu hồng nhạt, lấm tấm da cam :
a) Đúng. b) Sai .
2- Khi bị viêm nướu răng thì ta thấy :
a) Nướu có màu đỏ đậm.
b) Gai nướu sưng phù.
c) Dễ chảy máu.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
3- Viêm nha chu là:
a) Tiến triển nặng hơn của viêm nướu.
b) Mô nâng đỡ răng bị hủy hoại làm răng lung lay.
c) Chiếc răng có lỗ sâu lớn đến nướu gây chảy máu.
d) Cả 3 câu trên đều đúng. e) Câu a và b đúng. g) Câu a và c đúng.
4-Loại thức ăn hay thức uống nào sau đây không tốt cho răng và nướu ?
a) Nước ngọt, mè xửng, cốm. c) Thịt, cá, trứn, ốc
b) Nước ngọt, cua, tôm, cá, củ sắn. d) Câu a và b đúng.
5-Để đề phòng bệnh viêm nướu em nên :
a) Ăn nhiều thức ăn chứa chất bột, đường.
b) Ăn nhiều rau quả, trái cây tươi.
c) Chải răng đúng cách sau mỗi bữa ăn và tối trước khi đi ngủ.
d) Câu b và c đúng
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy
những ưu điểm, hoàn thành tốt kế hoạch hoạt động tuần tới
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể
- Tổng kết hoạt động tuần qua
- Đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới
- Giáo dục học sinh ý thức thi đua học tập; rèn luyện nề nếp cho HS.
* GDKNS: + Tự nhận thức.
+ Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung
II. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
2. Kết nối:
a) Nhận xét chung 2 mặt: đạo đức và văn hoá.
- Giáo viên tổng hợp, nhận xét chung, đánh giá: ưu
- Các tổ trưởng báo cáo theo 4 mặt: học tập,
chuyên cần, vệ sinh kỷ luật, phong trào.
- Các ý kiến đóng góp cho tổ, bình chọn tổ
xuất sắc, cá nhân điển hình.
- Lớp trưởng nhận xét.
Giaó án – Lớp 5 Tuần 24
Hà Huy Sơn Trang 18
điểm, nhược điểm trong tuần.
- Biểu dương những học sinh có thành tích, nhắc nhở
những bạn có khuyết điểm.
b) GV triển khai hoạt động tuần tới
- Thực hiện chương trình tuần : 25
- Tiến hành lấy điểm tháng 3
- Phân công trực nhật
- Lao động theo kế hoạch của nhà trường
- Nhắc nhở học sinh đi học đúng giờ
- Khắc phục nhược điểm trong tuần.
- Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài đầy đủ.
3. Vận dụng:
-Chuẩn bị HĐ tuần sau.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
File đính kèm:
- Tuan 24L 5C Co Hau Ha Son.pdf