I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc ((BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).
- HS chăm chỉ học tập, ngoan ngon l hạnh phc của gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bi tập 1, 4 viết sẵn trn bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 15 môn Luyện từ và câu - Tiết 29: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (29)5A,B
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc ((BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).
- HS chăm chỉ học tập, ngoan ngỗn là hạnh phúc của gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra :
- Hs đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài tập 3 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới :
a/Giới thiệu bài:
- Tiết học hơm nay thầy sẽ giúp các em hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc.
- Gv ghi tên bài lên bảng.
b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*Bài 1 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
H:Trong 3 ý đã cho em hãy chọn một ý thích hợp nhất đúng với nghĩa của từ hạnh phúc.
- YC Học sinh làm bài cá nhân và trình bày bài.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh làm bài theo nhĩm.
-Gäi ®ại diện nhĩm báo cáo kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
*Bài 3:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- YC học sinh làm bài theo cặp.
- Gọi học sinh lần lượt trình bày.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
* Lưu ý học sinh tìm từ ngữ cĩ tiếng phúc chỉ điều tốt lành, may mắn.
Gv cĩ thể cho học sinh tìm từ trái nghĩa với từ đã tìm hoặc đặt câu để học sinh hiểu nghĩa của từ.
*Bài 4:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
-YC mỗi học sinh đưa ra một ý kiến riêng của mình tuỳ theo hồn cảnh của học sinh .
(Gv tơn trọng ý kiến học sinh song hướng cả lớp đi đến kết luận: )
-Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
3. Củng cố dặn dị:
- Gọi học sinh nhắc một số từ thuộc chủ đề hạnh phúc.
- Dặn học sinh về nhà làm lại các bài tập.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS đọc đoạn văn của mình.
- HS lắng nghe.
Bài 1:
-Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài cá nhân.
Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc” (Ý b).
Cả lớp đọc lại 1 lần.
Bài 2:
-Học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh làm bài theo nhóm bàn.
Học sinh dùng từ điển làm bài.
Học sinh thảo luận ghi vào phiếu.
Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
- Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ : sung sướng, may mắn...
- Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là :bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực...
Bài 3:
-Học sinh đọc yêu cầu của bài .
+Phúc ấm : là phúc đức tổ tiên để lại.
+Phúc hậu: cĩ lịng thương người hay làm điều tốt cho người khác.
+Phúc lộc : gia đình yên ấm, tiền của dồi dào.
+Phúc hậu trái nghĩa với độc ác.
+Phúc hậu đồng nghĩa với từ nhân hậu.
Đặt câu: Bà Năm trơng rất phúc hậu.
Bài 4:
-Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh trao đổi theo nhĩm và tranh luận trước lớp.
-Tất cả các yếu tố như giàu cĩ, hồ thuận đều cĩ thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hồ thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hồ thuận thì gia đình khơng cĩ hạnh phúc.
File đính kèm:
- LTVC ( 29).doc