Học xong bài này, HS biết:
- Chỉ được vị trí địa lý và giới hạn của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩaViệt Nam trên bản đồ, lược đồ và trên quả địa cầu.
- Mô tả được vị trí địa lý, hình dạng nước ta.
- Nhớ diện tích lãnh thổ của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩaViệt Nam.
- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lý của nước ta đem lại.
- Giáo dục lòng yêu quý đất nước.
24 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Việt Nam – đất nước chúng ta (Tiết 7), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu cầu HS chỉ trên bản đồ những địa phương có các sản phẩm thủ công nổi tiếng.
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/93.
- Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó.
- Địa phương em có những ngành công nghiệp và nghề thủ công nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
- HS nhắc lại đề.
- HS đọc các thông tin SGK để trả lời câu hỏi.
- HS làm việc cả lớp, đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện HS trình bày câu trả lời.
- 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.
- HS trả lời.
******************************
Tuần: 13 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2009
CÔNG NGHIỆP (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp ở nước ta.
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
- Xác định trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 2 HS.
HS1: - Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó.
HS2: - Địa phương em có những ngành công nghiệp và nghề thủ công nào?
* GV nhận xét, ghi điểm.
TG
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1’
8’
12’
9’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Phân bố các ngành công nghiệp.
Mục tiêu: HS biết:Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp ở nước ta.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin và trả lời câu hỏi SGK/93.
- Gọi HS trình bày câu trả lời. Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ treo tường nơi phân bố của một số ngành công nghiệp.
KL: GV rút ra kết luận SGV/107.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
Mục tiêu: Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK/94 và hình 3 sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
Hoạt động 3: Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
Mục tiêu: Xác định trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu. Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS xem thông tin và làm các bài tập của mục 4 trong SGK.
- Gọi HS trình bày, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
KL: GV nhận xét, rút ra ghi nhớ SGK/95.
- Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
- HS nhắc lại đề.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện trình bày câu trả lời.
- HS làm việc với bản đồ.
- HS làm việc cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.
- HS trả lời.
**************************************
Tuần: 14 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 18 tháng 11 năm 2009
GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông ở nước ta.
- Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn.
- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Giao thông Việt Nam.
- Một số tranh, ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 2 HS.
HS1: - Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển?
HS2: - Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn ở nước ta.
* GV nhận xét, ghi điểm.
TG
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1’
15’
17’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Các loại hình giao thông vận tải.
Mục tiêu: HS biết: Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 1 SGK trang 96.
- Gọi HS trình bày câu trả lời.
- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
KL: GV kết luận như SGV/109.
Hoạt động 2:
Phân bố một số loại hình giao thông.
Mục tiêu: Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông ở nước ta. Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn. Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.
Tiến hành:
- Gọi HS đọc các thông tin và trả lời các câu hỏi trong mục 2 SGK/96.
- Gọi HS trình bày câu trả lời.
- Gọi HS chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Việt Nam, các tuyến đường sắt chính chạy theo chiều Bắc – Nam hay theo chiều Đông – Tây.
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/98.
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
- Hãy kể các loại hình giao thông vận tải ở nơi em ở.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
- HS nhắc lại đề.
- HS đọc các thông tin và làm việc theo nhóm đôi.
- HS trình bày.
- HS làm việc cá nhân.
- HS làm việc với bản đồ.
- 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.
- HS trả lời câu hỏi.
**********************************
Tuần: 15 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2009
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Sơ lược về các khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương; thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất.
- Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu ở nước ta.
- Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta.
- Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn ở nước ta.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh về các chự lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch (phong cảnh, lễ hội, di tích lịch sử, di sản văn hoá và di sản thiên nhiên thế giới, hoạt động du lịch).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra 2 HS.
HS1: - Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
HS2: - Kể tên một số thành phố mà đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A đi qua.
* GV nhận xét, ghi điểm.
TG
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1’
15’
17’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hoạt động thương mại.
Mục tiêu: HS biết. Sơ lược về các khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương; thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất. Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu ở nước ta.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin SGK/98, trả lời các câu hỏi sau:
+ Thương mại gồm những hoạt động nào?
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
+ Nêu vai trò của ngành thương mại?
+ Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu ở nước ta?
- Gọi HS trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.
KL: GV kết luận như SGV/112.
Hoạt động 2: Ngành du lịch.
Mục tiêu: Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta. Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn ở nước ta.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh SGK/99 để trả lơì câu hỏi mục 2 SGK.
+ Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng nhanh?
+ Kể tên các trung tâm du lịch ở nước ta?
- Gọi HS trình bày câu trả lời.
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
KL: GV rút ra ghi nhớ SG/100.
- Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu những mặt hàng nào là chủ yếu?
- Kể tên một số địa điểm du lịch ở tỉnh em?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
- HS nhắc lại đề.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày câu trả lời.
- HS làm việc với bản đồ.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- HS trả lời.
File đính kèm:
- dia HKI.doc