Sau bài học, HS có thể:
ã Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)và trên quả Địa cầu.
ã Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta.
ã Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam.
ã Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta.
ã Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
124 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 745 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1: Việt Nam – Đất nước chúng ta, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
km2
+ Dân cư châu mĩ có nhiều thành phần và màu da khác nhau : da vàng; da trắng; da đen; người lai
+ Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến .
- HS thảo luận và hoà thành vào bảng sau:
Tiêu chí
Bắc mĩ
Trung mĩ và Nam mĩ
tình hình chung của nền KT
phát triển
đang phát triển
Ngành nông nghiệp
Có nhiều phương tiện sản xuất hiện đại
qui mô sản xuất lớn
Sản phẩm chủ yếu là lúa mì, bông, lơn, bò, sữa, cam nho...
chuyên sản xuất chuối , cà phê, mía, bông, chăn nuôi bò, cừu.
Ngành công nghiệp
nhiều ngành CN kĩ thuật cao như : điện tử hàng không vũ trụ .
Chủ yếu là công nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu .
- GV gọi HS báo cáo kết quả thảo luận
KL: Bắc mĩ có nền kinh tế phát triển các ngành công nghiệp nông nghiệp hiện đại , còn trung mĩ và nam mĩ có nền kinh tế đang phát triển , chủ yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng sản.
* Hoạt động 3: Hoa kì
- HS làm việc theo nhóm
- HS thảo luận và hoàn thành vào bảng sau:
Hoa Kì
Các yếu tố địa lí tự nhiên
Kinh tế- xã hội
Vị trí địa lí: ở bắc mĩ giáp đại tây dương, ca na đa, thái bình dương , mê hi cô
diện tích: lớn thứ 3 thế giới
Khí hậu: chủ yếu là ôn đới
Thủ đô: Oa sinh tơn
dân số: đứng thứ 3 thế giới
KT: phát triển nhất nhất thế giới ,nổi tiếng về .....
GVKL: Xem SGV
3. Củng cố dặn dò: 4'
- Nhậnk xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày....tháng.....năm......
Tuần 29:
Bài 27: Châu đại dương và châu nam cực
I. Mục tiêu
- Sau bài học HS có thể:
+ Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí , giới hạn của châu đại dương và châu nam cực
+ nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên , dân cư , kinh tế của châu đại dương và châu nam cực
II. Đồ dùng dạy học
- bản đồ thế giới
- Lược đồ tự nhiên châu đại Dương
- Lược đồ châu nam cực
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
? Nêu đặc điểm của dân cư châu mĩ?
? Nền kinh tế bắc mĩ có gì khác so với trung mĩ và nam mĩ?
? Em biết gì về đất nước hoa kì?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới: 30'
1. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu bài
-> ghi đầu bài
2. Nội dung:
* Hoạt động 1: Vị trí giới hạn của Châu Đại Dương
- GV treo bản đồ thế giới
- HS làm việc theo cặp
? Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô xtrây- li-a ?
? Chỉ và nêu tên các quần đảo , các đảo của châu đại dương?
- Gọi 1 HS lên chỉ trên bản đồ thế giới lục địa Ô xtrây- li-a ...
KL: Châu đại dương nằm ở nam bán cầu gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo , quần đảo xung quanh
* Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của Châu Đại dương
- HS tự đọ SGK , quan sát lược đồ tự nhiên châu đại dương , so sánh khí hâuk , thực vật và động vật của lục địa ỗ trây li a với các đảo của châu đại dương
- 3 HS trả lời
- HS quan sát bản đồ
- HS thảo luận theo cặp
- Lục địa Ô x trây li a nằm ở nam bán cầu , có đường chí tuyến nam đi qua giữa lãnh thổ
- Các đảo và quần đảo : Niu ghi- nê, giáp châu á, quần đảo bi-xăng 0-ti mé tác , quần đảo Xô-lô môn , quần đảo Va-nu-a-tu , quần đảo Niu di len
- Hs lên chỉ và nêu
- HS làm việc cá nhân và hoàn thành vào bảng sau
Tiêu chí
Châu đại dương
Lục địa Ô-xtrây-li-a
các đảo và quần đảo
Địa hình
Phía tây là các cao nguyên có độ cao dưới 1000m phần trung tâm và phía nam là đồng bằng do sông Đac -linh bồi đắp , phía đông có dãy trường sơn Ô-xtrây li-a độ cao trên dưới 1000m
Hầu hết các đảo có địa hình thấp, bằng phẳng , đảo ta- xma -ni-a quần đảo Niu di-len, đảop Niu ghi nê có một số dãy núi lớn cao nguyên đồ sộ cao trên dưới 1000m
khí hậu
khô hạn phần lớn diện tích là hoang mạc
khí hâụ nóng ẩm
Thực vật và động vật
chủ yếu là Xa-van phía đông lục địa ở sường đông dãy trường sơn Ô-xtrây li a có một số cánh rừng rậm nhiệt đới
Thực vật : bạch đàn và cây keo mọc ở nhiều nơi
Động vật: có nhiều loài thú có túi như căng-gu-ru, gấu cô-a-la.
R ừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ
* Hoạt động 3: Người dân và hoạt động kinh tế của châu đại dương
? Đựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục trang 103 hãy:
+ nêu số dân của châu đại dương?
+ So sánh số dân của châu đại dương với các châu lục khác?
+ nêu thành phần dân cư của châu đại dương? Họ sống ở những đâu?
? Nêu những nét chung về nền kinh tế của Ô-xtrây -li -a?
KL: Lục địa Ô-xtrây li a có khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo, Ô-xtrây li-a là một nước có nền kinh tế phát triển nhất ở châu lục này.
* Hoạt động 4: Châu nam cực
- Yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho biết vị trí của châu nam cực?
? hãy tìm hiểu về tự nhiên của châu nam cực?
? Vì sao châu nam cực lại lạnh nhất thế giới ?
? Vì sao con người không sinh sống ở châu nam cực ?
KL: Châu nam cực là châu lục lạnh nhất thế giới và là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên , chỉ có các nhà khoa học họ sống ở đây để nghiên cớu
3. Củng cố dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học
- dặn HS chuẩn bị bài sau
- dân số châu đại dương là 33 triệu dân
- Châu đại dương là châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục của thế giới
- TP dân cư của châu đại dương có thể kể đến hai thành phần chính:
+ dân bản địa có nước da sẫm màu tóc xoăn, mắt đen sống chủ yếu ở các đảo
+ người gốc anh di cư sang có da trắng sống chủ yếu ở lục địa Ô-xtrây li a
- Nước Ô-xtrây li a là nước có nền kinh tế phát triển , nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu , len, thịt bò, sữa. các ngành công nghiệp năng lượng , khai khoáng , luyện kim chế tạo máy móc, chế biến thực phẩm phát triển mạnh.
- HS quan sát và nêu: nằm ở vùng địa cực nam; khí hậu lạnh nhất thế giới quanh năm dưới 0oc động vật tiêu biểu là chim cánh cụt, dân cư không có dân sinh sống.
- vì châu nam cực nằm ở vùng cực địa nhận được rất ít năng lượng của mặt trời nên khí hậu rất lạnh
- Vì khí hậu ở đây quá khắc nghiệt
Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày...tháng...năm...
Tuần 30
Bài 28: Các đại dương trên thế giới
I. Mục tiêu
Sau bài học HS có thể:
- Nhớ tên và tìm được vị trí của bốn đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới
- Mô tả được vị trí địa lí , độ sâu, diện tích của các đại dương vào bản đồ và bảng số liệu.
II. Đồ dùng dạy học
- Quả địa cầu, bản đồ thế giới
- Bảng số liệu về các đại dương
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
? Tìm trên bản đồ thế giớ vị trí châu đại dương và châu nam cực
? Nêu những đặc điểm nổi bật của châu nam cực?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới: 30'
1. Giới thiệu bài
-> ghi đầu bài
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương
- HS quan sát hình 1 trang 130 và hoàn thành bảng thống kê về vị trí , giới hạn của các đạiu dương trên thế giới
- 2 HS trả lời
Tên đại dương
Vị trí
Tiếp giáp với châu lục, đại dương
Thái bình dương
phần lớn ở bán cầu tây , một phần nhỏ ở bán cầu đông
-Giáp các châu lục: châu mĩ, châu á, châu đại dương, châu nam cực, châu âu
-Giáp các đại dương: ấn độ dương, đại tây dương
ấn độ dương
Nằm ở bán cầu đông
-Giáp các châu lục: châu đại dương, châu á, châu phi, châu nam cực
-Giáp các đại dương: TBD, ĐTD
DDaij tây dương
Một nửa nằm ở bán cầu đông một nửa nằm ở bán cầu tây
-Giáp các châu lục: châu á, châu mĩ, châu đại dương, châu nam cực
-Giáp các đại dương: TBD,ấn độ dương
Bắc băng dương
Nằm ở vùng cực bắc
-Giáp các châu lục: châu á, châu âu, châu mĩ.
* Hoạt động 2: Một số đặc điểm của đại dương
- GV treo bảng số liệu về các đại dương yêu cầu hS quan sát
? Nêu diện tích , độ sâu trung bình độ sâu lớn nhất của từng đại dương?
? Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích
? Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
3. Củng cố dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS đọc bảng số liệu
- ấn độ dương rộng 75 triệu km2 độ sâu TB là 3963m độ sâu lớn nhất là 7455m...
các đại dương xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: TBD, ĐTD, ÂĐ D , BBD
- Đại tây dương có độ sâu TB lớn nhất thái bình dương .
Tuần 31+ 32
Bài: Địa lí địa phương
Ngaứy daùy: 28/04/ 2009 Tieỏt: 65
Tuaàn: 33
ẹũa lớ ỷ
Õn taọp:Cuoỏi naờm.
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập củng cố các kiến thức , kĩ năng sau:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên , dân cư và các hoạt động kinh tế của châu á, châu âu, châu mĩ, châu phi và châu nam cực, châu đại dương
- Nhớ được tên các quốc gia đã được học trong chương trình
- Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ thế giới
- Quả đại cầu
- Phiếu học tập
- Thẻ từ ghi tên các châu lục và các đại dương
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: ôn tập
2. Nội dung:
* Hoạt động 1: Thi ghép chữ vào hình
- GV treo 2 bản đồ thế giới để trống các tên châu lục, châu đại dương
- Chọn 2 đội chơi mỗi đội 10 em xếp thành 2 hàng dọc
-Phát cho mối em một thẻ từ ghi tên một châu lục
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau dán các thẻ đúng vị trí
- Tuyên dương đội làm nhanh
- Gọi HS nêu vị trí từng châu lục
- GV nhận xét
* Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và moọt soỏ nước trên thế giới
- HS thảo luận theo 6 nhóm
- HS làm bài tập 2 , cứ 2 nhóm làm một phần của bài tập và điền vào bảng sau:
HS chơi
a)
Tên nước
Thuộc châu lục
Tên nước
Thuộc châu lục
Trung Quốc
Châu AÙ
Ô-xtrây-li-a
Châu ẹại Dương
Ai cập
Châu Phi
Pháp
Châu AÂu
Hoa kì
Châu Mĩ
Lào
Châu AÙ
Liên bang Nga
ẹoõng AÂu, Baộc AÙ
Cam -pu-chia
Châu AÙ
b)
Châu lục
Vị trí
ẹặc điểm tự nhiên
Dân cư
Hoạt động kinh tế
Châu AÙ
Bán cầu bắc
ẹa dạng và phong phú có cảnh biển rừng tai ga đồng bằng rừng rậm nhiệt đới , núi cao.
ẹông nhất thế giới chủ yếu là người da vàng ...
Hầu hết các nước có ngành nông nghiệp giữ vai trò chính trong nền kinh tế.
Châu AÂu
Bán cầu bắc
Châu Phi
Trong khu vực chí tuyến có đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ
Châu Mĩ
Trải dài từ bắc xuống nam là địa hình duy nhất ở bán cầu tây
Châu ẹại Dương
Nằm ở bán cầu nam
Châu Nam Cực
Nằm
ở vùng địa bán cực
GV tổng kết tiết học dặn HS chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì II
X RUÙT KINH NGHIEÄM:
Thụứi gian:
Toàn taùi:
File đính kèm:
- DIALY-5-MOI.doc