I – MỤC TIÊU:
Sau bài học hs biết:
- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và trên quả địa cầu.
- Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta.
- Nhớ diện tích lãnh thổ của Việt Nam.
- Biết được một số thuận lợi và những khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.
II – ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
37 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Bài 1: Việt Nam đất nước chúng ta (Tiết 10), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nhận xét giờ học.
- Đường ôtô: ôtô, xmáy ...
- Đường sắt: tàu hoả.
...
- Ôtô có thể đi được trên nhiều địa hình
- Chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Vài học sinh trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
- Đường Hồ Chí Minh.
địa lí
Bài 15: Thương mại và du lịch
I – Mục tiêu: Sau bài học hs biết:
- Biết sơ lược về các khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương; thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất.
- Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
- Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta.
- Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
II – đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II – Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài:
1. Hoạt động thương mại:
- Thương mại là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá bao gồm:
+ Nội thương: buôn bán trong nước.
+ Ngoại thương: buôn bán với nước ngoài.
- Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Vai trò: là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
? Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
! Kể tên một số thành phố lớn mà có quốc lộ 1A đi qua.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! Làm việc cá nhân:
? Thương mại gồm những hoạt động nào?
? Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
! Nêu vai trò của ngành thương mại.
! Kể tên các mặt hàng xuất,
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lớp nghiên cứu cá nhân, trả lời câu hỏi, bạn theo dõi nhận xét, bổ sung.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Xuất khẩu: khoáng sản; công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, hàng thủ công nghiệp, nông sản, thuỷ sản ...
- Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu ...
2. Ngành du lịch:
- Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch: phong cảnh đẹp; bãi tắm tốt, có các vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống ...
- Số lượng du khách trong và ngoài nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển.
- Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội; Thành phố HCM; Quảng Ninh ...
III – Củng cố:
nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
- Gv nhận xét, tổng hợp.
! Làm việc theo nhóm:
! Nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta.
? Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên?
! Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
- Gv quan sát giúp đỡ hs thảo luận.
! Báo cáo.
- Gv nhận xét, tổng hợp.
? Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
! Nêu nội dung bài học.
? ở tỉnh em có nơi du lịch nổi tiêng nào?
- Giao bài tập về nhà.
- Nhận xét giờ học.
- Chỉ trên bản đồ các trung tâm thương mại lớn của đất nước.
- N1 thảo luận.
- N2 thảo luận.
- N3 thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, chỉ bản đồ vị trí cá trung tâm du lịch.
- hs trả lời dựa vào nội dung đã học.
- Chùa Keo; Đồng Châu ...
địa lí
Bài 16: Ôn tập
I – Mục tiêu: Sau bài học hs biết:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
II – đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II – Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài:
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển.
- Dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- ở nước ta, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.
- Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
? Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu những mặt hàng nào là chủ yếu?
? Tỉnh ta có những điểm du lịch nào mà em biết?
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu và ghi đầu bài.
! Làm việc theo nhóm:
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân động nhất và sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
? Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
b) ở nước ta, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.
c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- N1 thảo luận.
- N2 thảo luận.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Thành phố HCM vừa là trung tâm công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.
- Sân bay Nội Bài; Tân Sơn Nhất, ...
- Thành phố có cảng biển lớn: Thành phố Hồ Chí Minh; Hải Phòng; Đà Nẵng...
III – Củng cố:
d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta.
g) Thành phố HCM vừa là trung tâm công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.
! Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
! Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A.
! Báo cáo.
- Gv nhận xét, tổng hợp.
! Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- N2 thảo luận.
- N3 thảo luận.
- N4 thảo luận.
địa lí
Bài 17: Châu á
I – Mục tiêu: Sau bài học hs biết:
- Nhớ tên các châu lục và đại dương.
- Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á.
- Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á.
- Đọc tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu á.
- Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu á.
II – đồ dùng dạy - học:
- Quả địa cầu. Bản đồ tự nhiên châu á.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II – Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài:
1. Vị trí địa lí và giới hạn:
- Châu á trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích đạo; ba phía giáp biển và đại dương.
- Châu á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
2. Đặc điểm tự nhiên:
- Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích châu á, có những vùng núi cao và đồ sộ
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Phân bố như thế nào?
? Địa phương em có nơi tham quan du lịch nổi tiếng nào?
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
! Thảo luận theo nhóm nhỏ.
! Nêu tên các châu lục và đại dương trên thế giới.
! Dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu, so sánh diện tích châu á với diện tích các châu lục khác.
! Báo cáo.
- Gv tổng hợp.
! Làm việc cá nhân:
! Quan sát h3, đọc tên các khu vực được ghi trên bản đồ.
! Tìm các chữ tương ứng các
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- N1 thảo luận.
- N2 thảo luận.
- Đại diện trả lời.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Đỉnh Ê-vơ-rét (8848m) thuộc dãy Hi-ma-lay-a cao nhất thế giới.
- CA có đủ các đới khí hậu, có nhiều cảnh thiên nhiên.
- Châu á có một số dãy núi và đồng bằng lớn:
+ Dãy núi: Côn Luân; Hi-ma-lay-a ...
+ Đồng bằng: Tây-xi-bia; ấn Hằng ...
III – Củng cố:
khu vực trên h3.
? Các khu vực đó được chụp ở khu vực nào của cA?
! Nêu đặc điểm tự nhiên của châu á?
! Báo cáo.
- Gv tổng kết: Châu á có nhiều cảnh thiên nhiên.
! Đọc tên một số dãy núi và đồng bằng lớn của châu á.
! Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh thảo luận rồi trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
địa lí
Bài 18: Châu á (Tiếp theo)
I – Mục tiêu: Sau bài học hs biết:
- Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu á và ý nghĩa của những hoạt động này.
- Dựa vào lược đồ, nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu á.
- Biết được khu vực ĐNA có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II – đồ dùng dạy - học:
- Quả địa cầu. Bản đồ tự nhiên châu á.
III – Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II – Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài:
1. Cư dân châu á.
- Châu á có số dân đông nhất thế giới.
- Chủ yếu là người da vàng, sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
2. Hoạt động kinh tế:
- Người dân châu á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là: lúa gạo; lúa mì; thịt; trứng; sữa ...
- Lúa gạo được trồng nhiều ở TQ; ĐNA; ấn Độ.
! Nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu á.
! Mô tả một số cảnh tự nhiên của châu á.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu, ghi đầu bài.
! Dựa vào bảng số liệu về dân số các châu, so sánh số dân châu á với số dân các châu lục khác.
! Nhận xét về người dân châu á.
! Báo cáo.
- Nhận xét, tổng hợp.
! Quan sát h5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu á.
! Báo cáo.
! Làm việc nhóm nhỏ với h5.
! Tìm kí hiệu về các hoạt động
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- N1 thảo luận.
- N2 thảo luận.
- Đại diện trả lời.
- Trả lời.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Lúa mì, bông: TQ; ấn Độ ...
5. Khu vực Đông Nam á:
- Có đường xích đạo chạy qua đ có khí hậu gió mùa nóng ẩm
- ĐNA có loại rừng rậm nhiệt đới là chủ yếu.
- Đồi núi là chủ yếu, có độ cao trung bình; đồng bằng nằm dọc các sông lớn và ven biển.
III – Củng cố:
sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét về sự phân bố của chúng ở một số khu vực và quốc gia châu á.
! Chỉ lược đồ.
! Quan sát h3 bài 17 và h5 bài 18 đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
! Cho biết vị trí địa lí của khu vực ĐNA.
? Khu vực ĐNA có khí hậu gì? Tại sao?
? ĐNA chủ yếu có loại rừng gì?
? Có nhận xét gì về địa hình châu á?
! Nêu tên một số ngành sản xuất chính ở khu vực ĐNA?
* Khu vực ĐNA có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
! Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Vài hs trả lời.
- trả lời, lớp theo dõi, nhận xét.
File đính kèm:
- Mon Dia Li.doc