I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của tờng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên bài tập đọc+ học thuộc lòng( từ tuần 1 đến tuần 9)
- Bảng lớp, bảng phụ
15 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4B Tuần 10 Trường Tiểu học Nam Nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cánh ước mơ ( T7,8,9)
- Ghi những điều cần nhớ vào bảng
+ Tên bài + Nội dung chính
+ Thể loại + Giọng đọc
- Làm bài theo nhóm
- Trình bày kết quả
-> Đánh giá, bổ sung
4. Bài tập 3
? Nêu tên các bài tập đọc thuộc thể loại truyện trong chủ điểm
- Trình bày vào bảng
+ Nhân vật
+ Tên bài
+ Tính cách
- Trình bày kết quả
-> Đánh giá, bổ sung
- Bốc thăm tên bài đọc
- Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Đọc thầm các bài
T7: Trung thu độc lập ( 66)
ở vương quốc tương lai (70)
T8: Nếu chúng mình có phép lạ (76)
Đôi giày ba ta màu xanh ( 81)
T9: Thưa chuyện với mẹ (85)
Điều ước của vua Mi-đát ( 90)
- Tạo nhóm 4
- Đại diện nhóm
- Nêu yêu cầu của bài
+ Đôi giày ba ta màu xanh
+ Thưa chuyện với mẹ
+ Điều ước của vua Mi-đát
- Tạo nhóm 4, làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
5. Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị tiết sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về
+ Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác
+ Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật
II. Đồ dùng dạy học
- Thước kẻ, êke
III. Các HĐ dạy học
Bài 1: Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Bài 2: Ghi đúng sai
Bài 3: Vẽ hình vuông
- Đoạn thẳng AB = 3cm
- Vẽ hình vuông ABCD
Bài 4: Vẽ hình chữ nhật
a. AB = 6cm
AD = 4cm
HS làm bài
* Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
- Quan sát hình và nêu tên các góc
+ Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC
+ Góc nhọn đỉnh B cạnh BA, BC
B cạnh BM, BC
B cạnh BA, BM
C cạnh CB, CA
M cạnh MB, MA
+ Góc tù đỉnh M cạnh MB, MC
+ Góc bẹt đỉnh M cạnh MA, MC
- Ghi Đ/S và giải thích
a. S vì AH không vuông góc với BC
b. Đ vì AB vuông góc với BC
- HS thực hành
A B
D C
- Thực hành vẽ hình chữ nhật
Chiều thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì I (Tiết 6)
I. Mục tiêu
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
- HS khá giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Làm bài tập
Bài 1,2: Đọc đoạn văn
? Nêu cấu tạo của tiếng
- Làm bài tập 2
- Hs làm bài trên phiếu
Tiếng
a. Chỉ có vần và thanh: ao
b. Có đủ âm đầu, vần, thanh ( tất cả các tiếng còn lại)
Bài 3: Từ đơn, từ ghép, từ láy
? Thế nào là từ đơn
? từ láy
? từ ghép
- Tìm các từ
+ Từ đơn
+ Từ ghép
+ Từ láy
Bài 4: Tìm danh từ, động từ
? Thế nào là danh từ
? Thế nào là động từ
- Tìm các danh từ, động từ có trong bài
+ Danh từ
+ Động từ
- 1 hs đọc đoạn văn
- Gồm: âm đầu, vần, thanh
- Nêu yêu cầu của bài
- Tạo nhóm 2, làm bài
Âm đầu Vần Thanh
ao ngang
d ươi sắc
t âm huyền
- Nêu yêu cầu của bài
- Gồm 1 tiếng
- Âm hay vần giống nhau
- Ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau
- Làm bài theo nhóm
-> dưới, tầm, cánh, chú, là...
-> rì rào, rung rinh, thung thăng....
-> bây giờ, khoai nước...
- Nêu yêu cầu của bài
-> Là những từ chỉ sự vật
-> Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
- Làm bài theo cặp
-> tầm, cánh, chú, chuồn chuồn...
-> rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay...
3. Củng cố, dặn dò
- NX chung giờ học
- Làm và hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau
Kĩ thuật :
Khâu đột thưa (Tiêt1)
I) Mục tiêu :
-HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
-Khâu được các mũi khau đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
-Hình thành thói quen làm việc kiên trì cẩn thận .
II) Đồ dùng :
- Quy trình khâu đột thưa .Mẫu khâu đột thưa .
- Vải ,kim ,chỉ ,kéo ,phấn vạch .
III)Các HĐ dạy -học :
1. GT bài :
2.Dạy bài mới :
*HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát -NX
-GT mẫu khâu đột thưa
Em có NX gì về mặt phải đường khâu?
Em có NX gì về mặt trái đường khâu ? Thế nào là khâu đột thưa ?
*HĐ2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
-Treo quy trình
? Nêu quy trình khâu đột thưa ?
-HD cách khâu .
+Khâu từ phải sang trái lùi 1 tiến 3. Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng +Kết thúc đường khâu thì xuống kim kết thúc như đường khâu thường .
-Quan sát
-Mũi khâu cách đều
-Mũi sau lấn lên 1/3của mũi trước
-HS nêu ghi nhớ SGK
-Quan sát H2,3,4 SGK
+ Vạch đường dấu .
+Khâu đột thưa theo đường dấu ( khâu từ phải sang trái ) ...
-Nghe ,quan sát
-2HS đọc mục 2 phần ghi nhớ
3.Tổng kết -dặn dò :
-NX gìơ học .
- BTVN : -Học thuộc ghi nhớ
- CB đồ dùng để giờ sau thực hành .
Toán Luyện tập chung
I) Mục tiêu : Giúp HS :
- Củng cố các kĩ năng về tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết trong một phép tính và giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II) Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. HS làm BT luyện tập : GV bao quát lớp , giúp đỡ HS yếu.
Bài 1: ( Bài 27- T 38+39- Sách BD Toán 4 )
Bài 2: ( Bài 29a- T39- Sách BD Toán 4 )
Bài 3: ( Bài 22- T36- Sách BD Toán 4 )
Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật, có chu vi 288m , chiều dài hơn chiều rộng 24m. Tính diện tích thửa ruộng đó.
B. Chấm - chữa bài:
- GV chấm một số bài.
- Yêu cầu một số HS lên bảng làm bài.
- HDHS cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt bài giải đúng và nhấn mạnh KT cần nhớ:
Bài 1: Nhấn mạnh cách tính giá trị biểu thức có nhiều dấu phép tính.
Bài 2: Nhấn mạnh cách tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân ,chia.
Bài 3: Lưu ý cách so sánh hai biểu thức.
Bài 4: Nhấn mạnh cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số .
C. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HDHS học ở nhà.
Thứ năm ngày22 tháng 10 năm 2009
Tiếng việt : Tiết 7 Kiểm tra
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Giúp hs củng cố về:
+ Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số.
+ Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc .
+Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật .
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học
Bài 1: Đặt tính rồi tính (a)
+ Đặt tính
+ Nêu cách thực hiện tính
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Làm bài vào vở (a)
- Gọi hs lên bảng làm
- nhận xét kết luận
Bài 3: Vẽ hình
Bài 4: Tính diện tích hình chữ nhật
- Đọc đề, phân tích
- Làm tóm tắt
- HS làm bài gv theo dõi chấm bài
- Bổ sung và nhận xét .
- Làm bài cá nhân
- áp dụng các tính chất của phép cộng
6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989
= 7000 + 989
= 7989
- Trả lời câu hỏi
b. DH vuông góc với AD, BC, IH
-
Làm bài cá nhân
Bài giải
Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật
16 - 4 = 12 ( cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là
12 : 2 = 6 ( cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là
6 + 4 = 10 ( cm)
Diện tích của hình chữ nhật là
10 x 6 = 60 ( cm2)
Đ/s: 60 cm2
*) Củng cố, dặn dò
- NX chung giờ học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
Địa lí
Thành phố Đà Lạt
I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặcđiểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí : Nằm trên cao nguyên Lâm Viên .
+Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông thác nước,….
+Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa .
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ ).
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí VN
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt nếu có.
III. Các HĐ dạy học
1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào
? Đà Lạt có độ cao khoảng bao nhiêu mét
? Đà Lạt có khí hậu như thế nào
- Quan sát hình 1, 2(94)
- Mô tả 1 cảnh đẹp ở Đà Lạt
2. Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát
? Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi dư lịch, nghỉ mát
? Có những công trình nào phục vụ cho việc này
? Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt
3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh
? Kể tên 1 số loài hoa, quả, rau xanh ở Đà Lạt
? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại như vậy
? Hoa, rau ở Đà Lạt có giá trị như thế nào
- Dựa vào hình 1( bài 5)
- Cao nguyên Lâm viên
- Khoảng 1500 m
- Mát mẻ
-> 1,2 hs nêu
- Làm việc theo nhóm
-> Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp.
-> Khách sạn, sân gôn, biệt thự...
->Lam Sơn, Công Đoàn, Palace...
- Làm việc theo nhóm
- Quan sát hình 4(96)
-> Đà Lạt có nhiều loại rau, quả..
- Rau: bắp cải, súp lơ, cà chua...
Quả: dâu tây, đào...
Hoa: lan, hồng, cúc...
- Do địa hình cao-> khí hậu mát mẻ, trong lành
-> Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài
4. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ
- NX chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt
Tiết 8: Kiểm tra giữa học kì I ( viết)
(Nhà trường ra đề)
Toán Kiểm tra định kì lần 1
( Do nhà trường tổ chức)
Chiều thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Chính tả Ôn tập
I) Mục tiêu : Giúp HS :
- Nghe- viết đúng chính tả, đẹp một đoạn văn ( do GV chọn )
- Rèn luyện chữ viết cản thận, đẹp, trình bày sạch đẹp.
- Làm bài tập chính tả ôn luyện về từ láy.
II) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu- ghi mục bài:
2. HD học sinh viết chính tả:
- GV đọc mẫu cho HS nghe đoạn văn sau:
" Dưới tầm chú chuồn chuồn bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút."
- Y/C 2-3 HS đọc lại.
- HDHS viết đúng một số từ khó: chuồn chuồn, luỹ tre, rì rào, tuyệt đẹp, thung thăng, đoàn thuyền , ngược xuôi,…
3. HS viết bài : - Gv đọc cho HS viết vào vở.
- Đọc lại một lần cho HS soát bài và sửa lỗi.
4. Luyện tập : HS làm BT chính tả.
* Tìm và ghi lại các từ láy có trong bài chính tả vừa viết .
( chuồn chuồn, rì rào, rung rinh, thung thăng.)
5. Củng cố- dặn dò : - GV chấm một số bài- nhận xét, sủa lỗi.
- HĐH học ở nhà.
File đính kèm:
- Giao an tuan 10.doc