I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài học.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 7 Tiết 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 200
Tiết 32 Môn : Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài học.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Đặt tính và tính sau đó thử lại: 78901 + 9632 ; 63420 – 37089
HS 2: Tìm x : x +6008 = 97228 ; x – 3869 = 6404
GV nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
Tìm hiểu bài
2
Luyện tập
Giới thiệubiểu thứccó chứa hai chữ
a) Biểu thức có chứa hai chữ
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán ví dụ.
-Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá?
- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào Số cá của hai anh em.
- Làm tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con?
- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
- GV yêu cầu HS nhận xét về biểu thức có chứa hai chữ.
bGiá trị của biểu thức chứa hai chữ
GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?
- GV nói: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.
- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0 ; a = 0 và b = 1 ; . . .
- Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào?
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?
Bài1:Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.
- Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức là bao nhiêu ?
- Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức là bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(a,b) Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:GV treo bảng số như phần bài tập SGK.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con các của em câu được.
- Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được 3 + 2 con cá.
- Theo dõi.
- HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp.
- Hai anh em câu được a + b con cá.
- Theo dõi.
- Biểu thức có chứa hai chữ luôn gồm có dấu tính và hai chữ.
Nếu a =3 và b =2thì a+b =3 + 2 = 5.
- Theo dõi.
- HS tìm giá trị biểu thức a + b trong từng trường hợp.
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được một giá trị của biểu thức a+ b.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Biểu thức c + d.
a) Nếu c=10 và d=25 thì giá trị của biểu thức c+d là:c+d = 10 + 25 = 35.
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là : c + d = 15 cm + 45 cm = 60cm.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Tính được một giá trị của biểu thức a - b.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu nội dung các dòng trong bảng.
- 1 em lên bảng làm , lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài bạn là đúng / sai.
4
Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu mỗi HS lấy 1 ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về giá trị của các biểu thức trên.
- Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép cộng.- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Tiet 32T_N.doc