1.Đọc thành tiếng.
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. -Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2.Đọc – Hiểu.
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài : dằn vặt.
-Hiểu nội dung bài : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
30 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 6 môn Tập đọc - Nỗi dằn vặt của an-Đrây-ca (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i khám để chữa trị kịp thời.
II.CHUẨN BỊ
-Các hình minh hoạ ở trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Tranh ảnh về một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
-Phiếu học tập cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài 11
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS mà GV yêu cầu ở tiết trước.
-GV giới thiệu: .
*Hoạt động 1:
Quan sát phát hiện bệnhû
Cách tiến hành :
-GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 26 sgk và trả lời câu hỏi ;
+Người trong hình bị bệnh gì ?
+Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ?
-Gọi HS mang tranh để lên bàn và nêu như nội dung câu hỏi trên.
-Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến.
-GV nhận xét, tuyên dương ..
* Kết luận:
+Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có ba dọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng. Nguyên nhân là em thiếu chất bột đường , hoặc do bị các bệnh như ỉa chảy, thương hàn, kiết lịlàm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể.
+Cô ở hình 2 bị mắt bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu I-ốt.
*Hoạt động 2 :
Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
- GV phát phiếu học tập và cho HS thực hiện.
(nôïi dung phiếu học tập ở cuối bài)
-Yêu cầu HS đọc kĩ và thực hiện trong 5 phút.
-Gọi HS chữa phiếu học tập và bổ sung.
-GV nhận xét sửa sai.
* Hoạt động 3:
Trò chơi : Em tập làm bác sĩ.
-GV hướng dẫn trò chơi và cho HS thực hiện.
-3 HS tham gia trò chơi :
+1 HS đóng vai người bác sĩ.
+1 HS đóng vai người bệnh.
+1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân.
-HS đóng vai người bệnh và người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh.
-HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách phòng bệnh.
-GV quan sát nhận xét.
3.Củng cố- dặn dò :
-Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
-2 HS trả lời.
-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
+Em bé hình 1 trang 26 bị bệnh suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.
+Cô ở hình 2 trang 26 bị bệnh bướu cổ, cổ cô bị lồi to.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS tham gia thực hiện.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS lắng nghe và thực hiện..
TOÁN
PHÉP TRỪ
I MỤC TIÊU
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số có nhớ hoặc không nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
-Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng phép tính trừ.
II.CHUẨN BỊ
-Hình vẽ như bài tập 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập ở tiết học trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố về kĩ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ và không có nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học.
b.Củng cố kĩ năng làm tính trừ.
-GV ghi ví dụ 1 lên bảng.
865 279 – 450 237
-Hỏi : Muốn thực hiện phép tính trừ ta làm như thế nào ?
-GV cho HS lên bảng thực hiện và lớp làm vào nháp.
-GV cho HS nhận xét
-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính.
-Vậy 865 279 – 450 237 = ?
-GV nhận xét sửa sai.
-GV ghi ví dụ 2 lên bảng.
647 253 – 285 749
-Tương tự yêu cầu HS lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện.
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện một phép tính trừ.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
-GV cho HS thực hiện vào bảng con, 4 HS lên bảng tính và nêu cách tính.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài.
-Yêu cầu HS thực hiện vào vở và nêu kết quả.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3.
-GV cho HS đọc đề toán.
+Bài toán cho ta biết gì ?
+Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
-Yêu cầu HS nhận xét .
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 4.
-Yêu cầu HS đọc đề.
-GV HD HS cách tính.
-GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-GV nhận xét sử sai.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và đọc.
+Trước hết ta đặt tính cột dọc sao cho thẳng hàng với nhau hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị,..
+Sau đó thực hiện trừ theo thức tự từ phải sang trái.
865 279
- 450 237
415 042
+9 trừ 7 bằng 2, viết 2.
+7 trừ 3 bằng 4, viết 4
+2 trừ 2 bằng 0, viết 0
+5 trừ 0 bằng 5, viết 5
+6 trừ 5 bằng 1, viết 1
+8 trừ 4 bằng 4, viết 4
865 279 – 450 237 = 415 042
-HS làm bài.
-HS nêu.
+Trước hết ta đặt tính cột dọc sao cho thẳng hàng với nhau hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị,..
+Sau đó thực hiện trừ theo thức tự từ phải sang trái.
-HS nêu yêu cầu đề toán.
+Tính có đặt tính.
987 864 969 696 839 084 628 450
- 783 251 - 656 565 - 246 937 - 35 813
204 613 313 131 592 147 592 637
-HS đọc đề toán.
-HS thực hiện vào vở.
+Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài 1 730 km. Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang dài 1 315 km.
+Tính quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP Hồ Chí Minh..
Tóm tắt :
Bài giải:
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP.Hồ Chí Minh dài là :
1 730 – 1 315 = 415 (km)
Đáp số : 415 km
-HS đọc đề.
Số cây năm ngoái trồng được là :
214 800 – 80 600 = 134 200 (cây)
Số cây cả hai năm trồng được là :
134 200 + 214 800 = 349 000 (cây)
Đáp số : 349 000 cây
-HS lắng nghe và thưc hiện.
Kĩ thuật
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 1 )
I MỤC TIÊU
-HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ
-Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối).
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.
+Len (hoặc sợi) chỉ khâu.
+Kim khâu len kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nêu nhận xét (Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải).
-Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.
-GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó:Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm.Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo Có thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng, khâu áo gối,
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
-GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
-Yêu cầu HS dựa vào quan sát H1 SGK để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải.
-Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải.
-GV hướng dẫn HS một số điểm sau:
+Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải.
+Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược.
+Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo.
-Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn.
-GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
-Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS theo dõi.
-HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.
-HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-HS quan sát hình và nêu.
-HS nêu.
-HS thực hiện thao tác.
-HS thực hiện.
-HS nhận xét.
-HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
-HS thực hiện.
-HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
File đính kèm:
- giao an lop 4 tuan 6 TCKTKN.doc