I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn tia số như phần bài học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Viết 5 số tự nhiên:
a) Đều có bốn chữ số 1, 5, 9, 3
b) Đều có 6 chữ số 9, 0, 5, 3, 2, 1.
- HS 2: Viết mỗi số sau thành tổng các giá trị các hàng của nó:
45 789 ; 123 457 ; 145 700 985 ; 100 400 ; 200
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1931 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 4 Tiết 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 200
Tuần 4 Tiết 16 Môn : Toán
SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn tia số như phần bài học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Viết 5 số tự nhiên:
a) Đều có bốn chữ số 1, 5, 9, 3
b) Đều có 6 chữ số 9, 0, 5, 3, 2, 1.
- HS 2: Viết mỗi số sau thành tổng các giá trị các hàng của nó:
45 789 ; 123 457 ; 145 700 985 ; 100 400 ; 200
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
Tìm hiểu bài
2
3
So sánh số tự nhiên
a) Luôn thực hiện được phép so sánh với hai số tự nhiên bất kì
- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, . . . rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
b) Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì
- Hãy so sánh hai số 100 và 99
- GV cho HS so sánh số chữ số của 2 anh1
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì?
- GV yêu cầu nhắc lại kết luận trên.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456 ; 7891 và 7578; . . .
- Yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào?
- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
- Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận.
c) So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số
- Hãy nêu dãy số tự nhiên.
- Hãy so sánh 5 và 7.
- Cho HS nhận xét về vị trí của 2 số
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng sau lớn hơn hay bé hơn số đứng trước nó?
- GV yêu cầu HS vẽ tia số biễu diễn các số tự nhiên.
- Yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn?
- Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?
- Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?
Xếp thứ tự các số tự nhiên
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu HS :
+ Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Số nào là số lớn nhất trong các số trên?
- Số nào là số lớn bé trong các số trên?
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao?
- Yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số .
- GV nhận xét
Bài 2, 3:
- GV cho học sinh làm bài vào vở, chấm chữa bài, nhận xét.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- HS nhắc lại.
- 100 > 99 hay 99 < 100.
- HS so sánh
- Số nào có nhìêu chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi.
- HS so sánh và nêu kết quả:
123 7578
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
- So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.
- HS nêu cách so sánh
- Thì hai số đó bằng nhau.
- HS nêu như phần bài học SGK.
- HS nêu : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, . . .
- 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
- HS nêu
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- 4 bé hơn 10 hay 10 lớn hơn 4.
- trên tia số, số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
- Là số bé hơn.
- Là số lớn hơn.
- Theo dõi.
+ 7689, 7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986 là số lớn nhất trong các số trên.
- Số 7689 là số lớn bé trong các số trên.
- Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.
- HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
-1 em lên bảng làm bài,lớp làm bảng con
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS làm bài vào vở
4
Củng cố, dặn dò:
- Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- Về nhà làm bài tập 3/22
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 16 T_N.doc