Giáo án lớp 4 - Tuần 24

I. Mục tiêu:

Thực hiện được phép cộng hai phân số , cộng một số tự nhiên với phân số , cộng một phân số với một số tự nhiên .

II. Chuẩn bị: nd bài

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức: 1phút: hát

2. Kiểm tra bài cũ: chữa bài về nhà

3. Bài mới:

a) Giới thiệu – ghi bảng

b) Giảng bài:

 

doc24 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế biến lương thực, thực phẩm, các nghành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón phục vụ nông nghiệp. IV. Củng cố - Dặn dò (1’): - Khái quát ND bài,. - Nhận xét giờ học - HD về nhà, chuẩn bị giờ sau: “Ôn tập” ------------------------------------------------------------------ Thứ ngày th ỏng 2 n ăm 2010 Toán (120) LUYệN TậP CHUNG A. MụC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng trừ một số tự nhiên cho phân số,cộng trừ một phân số cho (với) một số tự nhiên. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Bài tập cần làm: 1(b, c) ; 2(b, c) ; 3 B. Đồ DùNG DạY- HọC: SGK, bảng phụ, VBT C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu I. ổn định tổ chức : Lớp hát, chuẩn bị sách vở II.Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng:? = ? III.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1 : HS nêu yêu cầu BT - HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt: + HS phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. Bài 2 : HS nêu yêu cầu BT - HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt: + Muốn thực hiện các phép tính cộng, trừ số TN với phân số ta làm như thế nào ? Bài 3 :HS nêu yêu cầu BT - Đây là dạng toán tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS tự làmbài vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt: + Nêu cách tìm: Số hạng chưa biết?Số bị trừ?Số trừ trong phép trừ? Bài 4 (4a được phép giảm): HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS làm vào vở. Sau đó chữa bài. Bài 5 : HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS tự làm bài.. - HS ghi bài giải vào vở, 1HS lên bảng - Nhận xét, chốt: Bài tập1: Rèn kĩ năng cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. Bài tập 2: Củng cố kĩ năng cộng, trừ số TN với phân số 1+ Bài tập 3: Tìm thành phần chưa biết của phép tính Bài tập 4: Bài tập 5: Củng cố kĩ năng giải toán Đáp số : tổng số học sinh IV. Củng cố - Dặn dò: Khái quát ND bài ---------------------------------------------------- Tập làm văn (48) TóM TắT TIN TứC A. MụC TIÊU - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, biết cách tóm tắt tin tức(ND ghi nhớ). - Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin(BT1,BT2, mục C) B. Đồ DùNG DạY- HọC: SGK, bảng phụ, VBT C.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu I. ổn định tổ chức: Lớp hát, chuẩn bị sách vở II.Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc lại 4 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu a: Cho cả lớp đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, xác định đoạn của bản tin. - HS phát biểu ý kiến, GV chốt : -Yêu cầu b: Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó nêu kết quả, GV nhận xét và chốt phương án trả lời lên bảng lớp: -Yêu cầu c: Cho HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp lời tóm tắt toàn bộ bản tin. - Cho cá nhân phát biểu. Sau đó GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm tắt: Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn trao đổi đi đến kết luận 3. Phần ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4. Phần luyện tập Bài tập 1 -Cho 1 HS đọc nội dung -Cho HS trao đổi theo nhóm đôi làm vào VBT -GV nhận xét, chốt: Bài tập 2:HS đọc yêu cầu của BT - HS đọc 6 dòng đầu bản tin, cùng bạn thảo luận và nêu ra phương án trước lớp. -HS nêu miệng, GV nhận xét sửa bài cho lớp và bình chọn những nhóm hay nhất. Bài tập 1: a,3. *Đoạn 1: Sự việc chính là cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết (UNICEF, báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn.) *Đoạn 2: Nội dung là kết quả cuộc thi (Trong bốn tháng có 50000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến.) *Đoạn 3: Sự việc chính là nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi.(Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú.) *Đoạn 4: Sự việc chính là Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. (Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.) c).UNICEF và báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề Em muốn sống an toàn. Trong 4 tháng, đã có 50000 bức tranh của thiếu niên khắp nới gởi đến. Cá bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú, tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Bài tập 1:Tóm tắt bằng 4 câu: Ngày 17/01/1994 , vịnh Hạ Long được UNICEF công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, 29/11/2000 lại công nhận Vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Ngày 11/12/2000, quyết định trên được công bố tại Hà Nội. Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên nhiên. IV. Củng cố - Dặn dò: Khái quát ND bài, Nhận xét giờ học --------------------------------------------------------------------------- Khoa học (48) áNH SáNG CầN CHO Sự SốNG (Tiếp theo) A. MụC TIÊU: Nêu vai trò của ánh sáng - Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ. - Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. B. Đồ DùNG DạY- HọC Hình trang 96, 97 SGK, Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng 1/3 tờ giấy khổ A4. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu I. ổn định tổ chức: Lớp hát, chuẩn bị sách vở II.Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật III.Bài mới: Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người - GV yêu cầu cả lớp mỗi người tìm ra một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. - HS nêu miệng, GV ghi - GV cùng HS sắp xếp các ý kiến theo các nhóm: +Nhóm 1: ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc. +Nhóm 2: Nhóm ý kiến về vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người. - GV nêu kết luận như mục Bạn cần biết *Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật - GV cho HS tập trung theo nhóm thảo luận các câu hỏi sau: +Kể tên một số động vật mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì ? +Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm và ban ngày. +Bạn có nhận xét về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó. +Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chống tăng cân và đẻ nhiều trứng? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét và kết luận: -ý 3 : Mắt của các động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước và màu sắc của các vật. Vì vậy chúng cần ánh sáng để tìm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. +Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối để phát hiện con mồi trong đêm tối. - GV rút ra kết luận như mục Bạn cần biết trang 97 SGK. I. Vai trò của ánh sáng đối với con người - ánh sáng giúp ta: nhìn thấy mọi vật, phân biệt được màu sắc, phân biệt được các loại thức ăn - ánh sáng giúp con người khỏe mạnh, sưởi ấm II. Vai trò của ánh sáng đối với động vật - Di chuyển tìm thức ăn, tìm nước uống - Phát hiện ra nguy hiểm cần tránh - ảnh hưởng đến sự sinh sản * Mục Bạn cần biết ( SGK) IV. Củng cố, dặn dò: - Khái quát ND bài. - chuẩn bị “ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt” ------------------------------------------------------------------------------ Mĩ thuật Bài 24: Vẽ trang trớ Tỡm hiểu về kiểu chữ nột đều I. Mục tiờu: - Giỳp HS làm quen với kiểu chữ nột đều, nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của nú. - HS biết sơ lược về cỏch kẻ chữ nột đều và vẽ được màu vào dũng chữ cú sẵn. - HS quan tõm đến nội dung cỏc khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị: * Giỏo viờn: - Bảng mẫu chữ nột thanh nột đậm và chữ nột đều (để so sỏnh). - Một bỡa cứng cú kẻ cỏc ụ vuụng đều nhau tạo thành hỡnh chữ nhật, cạnh là 4 ụ và 5 ụ. - Cắt một số chữ nột thẳng, nột trũn, nột nghiờng theo tỉ lệ cỏc ụ vuụng trong bảng. * Học sinh: - Vở tập vẽ. - Bỳt chỡ, màu và tẩy. Sưu tầm chữ nột đều trờn sỏch bỏo. III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh - Ổn định lớp (1’): Kiểm tra dụng cụ học vẽ. - Bài mới: Giới thiệu bài - GV treo bảng chữ nột thanh nột đậm và hỏi đõy là chữ nột gỡ đõy? (?) Vậy thế nào là chữ nột thanh nột đậm? - Chữ nột thanh nột đậm là chữ cú nột to nột nhỏ. Cũn chữ nột đều là chữ như thế nào giờ học hụm nay cụ sẽ hướng dẫn cỏc em tỡm hiểu về kiểu chữ nột đều (GV ghi đề bài lờn bảng). * Hoạt động 1 (5’): Quan sỏt, nhận xột - GV treo chữ nột đều lờn bảng và hỏi: (?) Em cú nhận xột gỡ về hai kiểu chữ này? Cú gỡ giống nhau và khỏc nhau? - GV chỉ vào bảng chữ nột đều và núi: + Chữ nột đều là chữ mà tất cả cỏc nột thẳng, cong, nghiờng, chộo hoặc trũn đều cú độ dày bằng nhau, cỏc dấu cú độ dày bằng 1/2 chữ. + Cỏc nột thẳng đứng bao giờ cũng vuụng gúc với dũng kẻ. + Cỏc nột cong, nột trũn cú thể dựng com pa để quay. + Cỏc chữ A, E, I, H, K, L, M, N, T, V, X, Y là những chữ cú cỏc nột thẳng đứng, nột thẳng ngang và nột chộo. + Chiều rộng của chữ thường khụng bằng nhau. Rộng nhất là chữ A, Q, M, O,hẹp hơn là E, L, P, T, hẹp nhất là chữ I. + Chữ nột đều cú dỏng khoẻ, chắc thường dựng để kẻ khẩu hiệu, pa-nụ, ỏp phớch. * Hoạt động 2 (4’): Cỏch kẻ chữ nột đều - GV yờu cầu học sinh quan sỏt hỡnh 4 SGK để học sinh nhận ra cỏch kẻ chữ nột thẳng. - Hỡnh 5 là cỏch kẻ chữ R, Q, D, S, B, P. - GV chỉ vào đồ dựng dạy học để hướng dẫn cỏch kẻ chữ. + Tỡm chiều cao và chiều dài của dũng chữ. + Kẻ cỏc ụ vuụng, + Phỏc khung hỡnh cỏc chữ (tuỳ theo độ rộng, hẹp của mỗi chữ). Chỳ ý khoảng cỏch giữa cỏc chữ, cỏc từ cho phự hợp. + Tỡm bề dày của nột chữ. + Vẽ phỏc nột chữ bằng chỡ mờ trước, sau đú dựng thước kẻ hoặc com pa để kẻ, quay cỏc nột đậm. + Vẽ màu vào nột chữ, khụng để lem ra ngoài. * Hoạt động 3 (20’): Thực hành - Cho học sinh xem một số dũng chữ để cỏc em tham khảo. - Trong khi học sinh thực hành GV đến từng bàn hướng dẫn thờm những em cũn lỳng tỳng. * Hoạt động 4 (4’): Nhận xột, đỏnh giỏ - GV cựng học sinh nhận xột một số bài. Tuyờn dương cỏc em vẽ màu đẹp. * Dặn dũ (1’): QSỏt cảnh trường học. - Chữ nột thanh nột đậm. - Chữ nột thanh nột đậm là chữ cú nột đưa ngang và đưa lờn là nột thanh, kộo xuống là nột đậm. - Lắng nghe. - Học sinh nhận xột. - Cả lớp theo dừi cụ hướng dẫn tỡm hiểu chữ nột đều. - Quan sỏt chữ nột đều ở SGK. - Học sinh thực hành - Nhận xột. - Thực hiện.

File đính kèm:

  • docGiao anLop 4Tuan 24.doc