Giáo án Lớp 4 Tuần 19 Trường Tiểu Học Nguyệt Ấn 1

I-MỤC TIÊU.

 *Học xong bài này hs biết :

 - Vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.

 - Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1- Bài cũ : Những biểu hiện của yêu lao động là gì ?

2- Bài mới : Giới thiệu bài

*HĐ1: Phân tích truyện : Buổi học đầu tiên

M ục tiêu: thông qua câu chuyện hs hiểu được: Tất cả người lao động, kể cả những người lao động bình thường nhất cũng cần được tôn trọng

CTH : 1 hs K/G đọc truyện : Buổi học đầu tiên

 - HS thảo luận theo hai câu hỏi sgk

 

doc36 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 19 Trường Tiểu Học Nguyệt Ấn 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu ý nghĩa của chủ ngữ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài *HĐ1 : Hướng dẫn hs làm bài tập +Bài tập 1: - 1 hs đọc TT n/d BT1( đọc cả mẫu ) - H/s thảo luận nhóm 4hs chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm , gv phát phiếu cho các nhóm làm bài . - Đại diện nhóm thi trình bày k/q - Trọng tài và g/v nhận xét, chốt lời giải đúng (:tài có khả năng hơn người bình thường :tài hoa, tài nghệ tài ba, tài năng .Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài sản, tài trợ ) +KL: Củng cố kĩ năng tìm từ +Bài 2: - G/v nêu yêu cầu của bài tập - Mỗi hs tự đặt một câu với một trong các từ ở bài tập 1. - 3 hs TB lên bảng viết câu văn của mình . HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình - G/vnhận xét . +KL: Củng cố kĩ năng đặt câu. +Bài 3 : 1 hs đọc TT y/c của bài, cả lớp đọc thầm . - G/v gợi ý hs cách làm : tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ . - H/ s làm bài cá nhân ,( gv giúp đỡ hs yếu ) +Bài 4: g/v giúp hs hiểu nghĩa bóng của từng câu tục ngữ - HS tiếp nối nhau nói câu tục ngữ mình thích; giải thích lí do . - Y/C một số hs K/G nêu một số trường hợp sử dụng các câu tục ngữ đó 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét chung tiết học . - Y/c hs về nhà HTL 3 câu tục ngữ . Toán Diện tích hình bình hành I-Mục tiêu. - Giúp h/s : - Biết cách tính diện tích của hình bình hành. II-Đồ dùng dạy học. - G/v :Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong sgk. - H/s : giấy kẻ ô-vuông, thước kẻ, ê-ke và kéo. III-Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ : 1 h/s lên bảng trả lời câu hỏi: Hình bình hành có đặc điểm gì? 2. Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ1 : Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành - G/v vẽ trên bảng hình bình hànhABCD; vẽ AH vuông góc với DC và giới thiệuDC là đáy của hình bình hành; độ dài AH là chiều cao của hình bình hành. + Hãy tính diện tích hình bình hành ABCD đã cho. - G/v y/c h/s kẻ đường cao AH của hình bình hành sau đó cắt phần tam giácADH và ghép lại như hình vẽ trong sgk để được hình chữ nhật ABIH - Y/c h/s nhận xét diện tích hình chữ nhật và hình bình hành vừa tạo thành - H/s nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình - H/s giỏi rút ra công thức tính diện tích hình bình hành. h/s t/b, yếu nhắc lại. S= a x h *HĐ2: Luyện tập – Thực hành . Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? h/s tự làm bài.(g/v giúp h/s yếu) - 3 h/s báo cáo k/q của mình trước lớp, h/s cả lớp theo dõi nhận xét. KL: Củng cố kiến thức tính diện tích hình bình hành Bài 3a : 1h/s đọc y/c của bài trước lớp(cả lớp đọc thầm) - 2 h/s lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập( g/v giúp đỡ h/s yếu) + Củng cố kĩ năng giải toán 3/ Củng cố – dặn dò . - 1 h/s nhắc lại công thức tính diện tích hình bình hành. - Nhận xét chung tiết học. Dặn h/s về nhà làm bài tập trong vở bài tập. Khoa học Gío nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão I-Mục tiêu : Sau bài học h/s biết: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điên. Tàu, thuyền không ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. II-Đồ dùng dạy học: - G/v: - Hình minh họa trang 76,77 sgk III-Các hoạt động dạy học: 1-Bài cũ : 1 h/s lên bảng mô tả thí nghiệm giải thích tại sao có gió? 2-Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió Mục tiêu : Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ . CTH : 2 h/s nối tiếp nhau đọc mục bạn cần biết trang 76 sgk ? Em thường nghe thấy các cấp độ của gió khi nào? (hs: trong chương trình dự báo thời tiết ) - Y/c h/s q/s hình vẽ và đọc các thông tin trong sgk trang 76 thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập sau:( n/d phiếu : trang 140 sgv ) KL:Gío có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu, gió càng lớn càng gây tác hại cho con người. ( HS : K- G rút ra kết luận ) (h/s TB,Y nhắc lại ) *HĐ2: Thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống bão M ục tiêu : Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phồng chống bão. CTH: - Y/c h/s q/s hình 5, 6 và đọc thầm mục bạn cần biết trang 77 sgk thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi sau: ? Hãy nêu những dấu hiệu khi trời có giông? (h/s T B,Y trả lời:..gió mạnh kèm theo mưa to ) ? Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? +Tác hại do bão gây ra? ( dấu hiệu đặc trưng :Gío mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, trời đầy mây đen, đôi khi có gió xoáy ; Tác hại :làm hại tài sản, về người và của .) ? Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết ? (g/v giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn) KL:Các hiện tượng giông, bão gây thiệt hại rất nhiều về nhà cửa ,....chúng ta cần phải đề phòng tai nạn do bão gây ra. (2h/s TB nhắc lại ) *HĐ3 : Trò chơi ghép chữ vào hình Mục tiêu : Củng cố hiểu biết của h/s về các cấp độ của gió : gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió giữ. CTH : G/v phô tô 4 hình minh họa các cấp của gió trang 76 sgk ,viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời các nhóm h/s thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp . Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc . 3 . Củng cố – dặn dò +Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây hại người và của ? (h/s K/G trả lời ) - Nhận xét chung tiết học . - Dặn h/s không đi ra ngoài khi có gió giông, bão . Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I-Mục đích yêu cầu. - Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II-Đồ dùng dạy học. - Bút dạ, một số tờ giấy trắng để hs làm BT2 III-Các hoạt động dạy học . 1-Bài cũ : Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật?(hs K,G trả lời) 2- Bài mới : Giới thiệu bài *HĐ1: hướng dẫn hs luyện tập. Bài 1: 1 hs đọc n/d bài tập 1, cả lớp theo dõi sgk - H/s đọc thầm bài cái nón, suy nghĩ, làm việc cá nhân. - H/s phát biểu ý kiến . Cả lớp và gv nhận xét , chốt lại ý đúng . KL: Củng cố kiến thức về hai cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật Bài 2 : 1 hs đọc 3 đề bài .cả lớp đọc thầm - H/s chọn đề tài . - HS làm vào vở. gv phát bút dạ và giấy trắng cho 3 hs K/G - HS tiếp nối nhau đọc bài viết.g v nhận xét - Những hs làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, đọc đoạn kết bài đã viết . - Cả lớp n/x và bình chọn bạn viết kiểu bài mở rộng hay nhất . 3 / Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Y/C những hs viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết. Toán Luyện tập I-Mục đích yêu cầu. Giúp học sinh : - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. II-Đồ dùng dạy học . III-Các hoạt động dạy học. 1 . Bài cũ : 1 h/s nêu qui tắc tính diện tích của hình bình hành . 2 . Bài mới : Gíơi thiệu bài *HĐ1 : Hướng dẫn luyện tập Bài 1: G/v vẽ bảng hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ - 3 h/s TB lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình ( Mỗi hs một hình ) + G/v hỏi thêm ; Những hình nào có các cặp đối diện song song và bằng nhau? - Hình C/N cũng là h. bình hành theo em đúng hay sai? vì sao?(hs K/G trả lời) KL: Củng cố kiến thức phân biêt hình bình hành với các hình đã học Bài 2: Y/c hs đọc thầm bài 2 và suy nghĩ cách làm - 1 hs TB nêu cách làm . - 1 hs TB lên bảng làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở nháp (g/v giúp đỡ hs yếu ) +KL:Củng cố kiến thức tính diện tích hình bình hành . Bài 3 a: G/v vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a,b rồi hướng dẫn hs viết công thức tính chu vi hình bình hành P=(a+b) x 2 - 2 hs TB, Y nhắc lại công thức ( diễn đạt thành lời ) - 1 hs lên bảng áp dụng công thức tính chu vi hình bình hành a,b .Cả lớp làm vào vở nháp. KL: 1 hs TB,Ynhắc lại công thức tính chu vi hình bình hành. Bài 4: ( Dành cho HS K,G) - 1hs đọc đề bài, cả lớp đọc thầm . - 1 hs K/G lên bảng làm. KL:Củng cố cách tính diện tích hình bình hành 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Dặn hs về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Địa lí Đồng bằng nam bộ I-Mục tiêu: Học xong bài này h/s biết: - Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam : sông Tiền , sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ . II-Đồ dùng dạy học. - G/V: Các bản đồ : địa lí tự nhiên Việt Nam. - H/S :Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ . III-Các hoạt động dạy – học. *HĐ1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta - 1h/s đọc mục 1 sgk trang 116 , cả lớp theo dõi (h/s làm việc cả lớp) trả lời câu hỏi 1 sgk trang 118 ? Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu ( về diện tích địa hình đất đai)?(h/s k/giỏi trả lời, h/s yếu nhắc lại nd :..diện tích lớn nhất nước ta ; đất đai : đất chua mặn , đất phù sa .) - Y/c 1 h/s K, G lên chỉ trên bản đồ đia lí tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch KL: Đồng bằng Nam bộ nằm ở phía nam nước ta đây là đòng bằng lớn nhất của đất nước *HĐ2: Mạng lưới sông ngòi , kênh rạch chằng chịt - H/s làm việc cá nhân. Y/c h/s quan sát kênh hình và kênh chữ trong sgk trả lời câu hỏi của mục 2. - Nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long? (hs K ,G trả lời :..sông Mê Công đổ ra biển bằng chín cửa ) - Từ những đặc điểm về sông ngòi, kênh rạch, em có thể suy ra được những gì về đặc điểm đất đai của đồng bằng Nam Bộ ? LK: Đồng bằng ....đất mặn.phải cải tạo. - H/s thảo luận nhóm 4 h/s trả lời câu hỏi sau: + Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông? + Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì ?( hs :Cung cấp phù sa cho đồng ruộng là đường giao thông ,....) + Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì? - Đại diện nhóm trình bày k/q + Qua bài học hôm nay giúp em hiểu biết gì? (2 h/s đọc bài học tronh sgk trang 118. 3 / Củng cố – dặn dò + So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi đất đai.( h/s K/G trả lời) + Nhận xét chung tiết học. - Dặn h/s về nhà đọc trước bài 18.

File đính kèm:

  • docTUAN 19- LAN 2009.doc
Giáo án liên quan