. Kiến thức:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài :Cẩu Khây ,tinh thông ,yêu tinh .
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khỏe,tài năng ,lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây
2. Kĩ năng:
- Rèn đọc đúng các từ ngữ :Cẩu Khây , chõ xôi ,sốt sắng ,Nắm Tay Đóng Cọc ,tan hoang - Đọc liền mạch các tên riêng ,Lấy Tai Tát Nước ,Móng Tay Đục Máng .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh ;nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ ,nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn tập đọc.
38 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 19 môn Tập đọc: Bốn anh tài (tiết 8), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thiệu bài.
Bài tập 1: 15 phút
Bài tập 2:
3.Củng cồ-Dặn dò:
GV kiểm tra 2 hs đọc các đoạn mở bài (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học
-GV nhận xét ghi điểm
GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
-Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập 1
-HS nêu lại kiến thức về hai cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện
-GV dán lên bảng viết sẵn hai cách kết bài
-HS đọc thầm bài:Cái nón trả lời yêu cầu của bài tập.
-HS lớp phát biểu ý kiến.Cả lớp và GV chốt lời giảiđúng:
-Yêu cầu HS đọc cả 4 đề bài.
-Cả lớp suy nghĩ chọn đề bài
-HS làm bài vào vở .Đoạn kết theo kiểu mở rộng.
-HS trình bày bài làm của mình
-Cả lớp cùng GV nhận xét, sửa chữa , bình chọn HS có lời kết hay nhất.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị kiểm tra bài miêu tả đồ vật
-Hai em đọc
-1 HS đọc bài tập 1
-2 HS nêu
-HS cả lớp đọc thầm.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-HS chọn đề bài và làm bài vào vở
-HS trình bày phần bài làm của mình.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
ĐỊA LÍ:
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu. Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
+ Chỉ được vị trí ĐBNB và hệ thống kênh rạch chính trên bản đồ VN.
+ Trình bày những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên của ĐBNB.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng đọc, phân tích bản đồ.
3. Thái độ:
- Học sinh hứng thú, yêu thích môn địa lí.
II. Chuẩn bị:
GV: + Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
+ Lược đồ tự nhiên ĐBNB.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất nước ta.
* Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
4. Củng cố dặn dò:
Trả bài KT cho HS và NX
GV giới thiệu bài.
- GV cho HS quan sát lược đồ địa lí tự nhiên VN, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
H: ĐBNB nằm ở phía nào của đất nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
H: Em có nhận xét gì về diện tích ĐBNB so vơi diện tích ĐBBB?
H: Kể tên một số vùng trũng do nhập nước ở ĐBNB:
* GV chốt ý: ĐBNB do phù sa của hệ thống sông Mê – kông và sông Đồng Nai bồi đắp nên. Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta.
+Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi mục 2.
H: Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở ĐBNB?
H: Hãy nêu nhận xét về mạng lưới sông, kênh rạch?
+ Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bảng đồ các sông lớn.
+ GV giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long.
H: Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?
H: Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
* Cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐBBB và ĐBNB về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.
+ Yêu cầu HS đọc bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài ở nhà và chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- HS quan sát lược đồ, thảo luận trả lời câu hỏi.
- nằm ở phía đông nam nước ta. Do sông Mê – kông và Đồng Nai bồi đắp.
- ĐBNB có diện tích lớn nhất nước ta, gấp khoảng 3 lần ĐBBB.
- Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình SGK, trả lời câu hỏi.
- Sông Mê – kông, sông Đồng Nai, kênh Rạch Sỏi, kênh Phụng Hiệp, kênh Vĩnh Tế.
- kênh rạch chằng chịt, sông ngòi nhiều.
- 1 HS lên bảng chỉ vị trí các sông lớn.
- HS lắng nghe.
- Nhờ có biển hồ ở Cam – pu – chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê – kông lên xuống điều hoà.
- Mùa lũ là mùa người dân đánh bắt cá. Lũ nhập đồng bằng có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất.
- HS suy nghĩ trả lời.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành
2. Kĩ năng:
- Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:
- Gíao dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
GV: -Vẽ sẵn bảng thống kê của bài tập 2 lên bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
Bài 1:
Bai 2: 8 phút
Bài 3: 8 phút
Bài 4:
4. Củng cố-Dặn dò:
-Nêu qui tắc tính diện tích của hình bình hành?
-Tính diện tích của hình bình hành có số đo các cạnh như sau:
a.Độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3dm
b.Độ dài đáy là 10m, chiều cao là 200cm.
-GV nhận xét phần bài làm của HS.
GV giới thiệu bài- Ghi đề bài.
-GV vẽ hình chữ nhật BBCD, hình bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ
-Gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình.
Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:Em hãy nêu cách làm bài tập 2
-GV treo bảng phụ có viết sẵn bài tập .
-HS làm bài
-GV sửa bài
-HS đọc đề bài.
-GV vẽ lên bảng hình bình hành ABCD và giới thiệu:Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a , có độ dài cạnh BC là b.
-Yêu cầu HS nêu cách tính và áp dụng công thức để tính chu vi hình bình hành.
-GV sửa bài theo đáp án:
a.P = (8 + 3) x 2 = 22 (cm2)
b.P = (10 + 5 ) x 2 = 30(dm2)
-Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự làm bài
-GV nhận xét, sửa bài, chấm điểm một số bài
-GV nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau.
Ba em lên làm bài
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV
+Trong hình chữ nhật ABCD có cạnh AB đối diện với cạnh CD, cạnh AD đối diện với cạnh BC
+Trong hình bình hành EGHK có cạnh EG đối diện với cạnh KH, cạnh EK đối diện với cạnh GH
+Trong tứ giác MNPQ có cạnh MN đối diện với cạnh PQ, cạnh MQ đối diện với cạnh NP.
-1HS lên bảng làm bài-HS lớp làm vào vở.
-1 HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài-HS lớp làm bài vào vở
-HS tóm tắt và giải
Bài giải:
Diện tích của mảnh đất đó:
40 x 25 = 1000(dm2)
Đáp số: 1000dm2
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Độdàiđáy
7cm
14dm
23m
Chiều cao
16cm
13dm
16m
Shbh
7x 16 =112(cm2)
14x13= 182(dm2)
23 x 16 = 368(m2)
Kĩ thuật
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH
(tiết 1)
I. Mục tiêu:
-HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
-Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn cách làm
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua vít .
a. Lắp vít:
b. Tháo vít:
c. Lắp ghép một số chi tiết:
4.Củng cố- dặn dò:
Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học.
-GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính. Nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau:
-Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết.
-GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK).
-GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó.
-GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp : Có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau.
-GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.
-Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
-GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít , lắp ghép một số chi tiết như SGK.
-Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
-GV tổ chức HS thực hành.
-GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi :
+Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như thế nào ?
-GV cho HS thực hành tháo vít.
-GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK.
+Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK.
-GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.
-HS theo dõi và nhận dạng.
-Các nhóm kiểm tra và đếm.
-7 HS thực hiện.
-HS theo dõi và thực hiện.
-HS tự kiểm tra.
- Các nhóm thực hiện
- HS quan sát.
-Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua -vít ngược chiều kim đồng hồ.
- HS nêu.
- HS thực hành
-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS quan sát.
-HS cả lớp.
IV. Nhận xét rút kinh nhiệm:
.
File đính kèm:
- tuan 19.doc