Giáo án Lớp 4 Tuần 12 Trường Phổ Thông Cơ Sở Cao Phạ

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : Nắng phương nam, uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt

- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể . Bước đầu diễn tả được giọng nhân vật trong bài ; Bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật .

2. Rèn kỹnăng đọc hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó và từ địa phương được chú giải trong bài .Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện .

- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam , gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc .

- GD ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam .

 

doc105 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 12 Trường Phổ Thông Cơ Sở Cao Phạ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u chữ viết hoa L - Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước ? (1HS) - GV nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài - ghi đầu bài: - HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS quan sát trong vở - HS quan sát trong vở TV - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - L - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS nghe - quan sát - HS tập viết trên bảng con (2lần) - GV đọc L - HS tập viết trên bảng con (2 lần) - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2HS đọc: Lê Lợi - GV giới thiệu: Lê Lợi là 1 vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh. - HS nghe - GV đọc: Lê Lợi - HS viết bảng con 2 lần. - GV quan sát, sửa sai cho HS 3. Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở. 4. Chấm chữa bài. - GV thu bài chấm điểm 5. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Mỹ thuật Tiết 15: Tập nặn tạo dáng tự do (Xé dán hình con vật) I. Mục tiêu: - HS nhận ra đặc điểm của con vật. - Biết cách xé dán và tạo dáng được con vật theo ý thích. - Yêu quý các con vật. II. Chuẩn bị: - Hình gợi ý cách xé dán ,Giấy màu, hồ… III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu tranh ảnh có xé dán - HS quan sát nhận xét . - Nêu tên con vật ? - HS nêu - Các bộ phận của con vật ? - Đầu, mình, chân, đuôi… - Đặc điểm của con vật ? - HS nêu - GV yêu cầu HS chọn con vật xé dán. Hoạt động 2: Cách vẽ một con vật - GV dùng giấy hướng dẫn học sinh: + Xé bộ phận khác sau: chân , đuôi, tai .. Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành xé dán con vật theo ý thích. - GV quan sát, HD thêm cho HS. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá - GV sắp xếp và giới thiệu bài vẽ các con vật theo từng nhóm. - HS quan sát - GV khen ngợi những HS bài vẽ đẹp * Dặn dò: - Chuẩn bị bài học sau. * Đánh giá tiết học. ----------------------------------------------- Chủ nhật ngày 29 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Toán Tiết 74: Giới thiệu bảng chia I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng chia. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chia như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bảng chia 6,7,8,9 (4 HS) - GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu cấu tạo bảng chia. * HS nắm được cấu tạo bảng chia. + Hàng đầu tiên là thương của hai số. + Cột đầu tiên là số chia + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia - HS nghe - HD cách sử dụng bảng chia * HS nắm được cách sử dụng bảng chia - GV nêu VD: 12: 4 = ? - HS nghe và quan sát + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4, - Vài HS lấy VD khác trong bảng chia. + Vậy 12 : 4 = 3 3. Thực hành Bài 1: HS tập o/d bảng chia để tìm thương của 2 số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - GV gọi HS chữa bài. - HS làm vào SGK - chữa bài - GV nhận xét Bài 2: Củng cố về tìm thương của 2 số: Tìm SBC, số chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả Số bị chia 16 45 24 21 72 72 81 56 54 Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 6 Thương 4 9 6 3 8 8 9 8 9 - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3: Giải được bài toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách giải - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: - GV theo dõi HS làm bài. 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: - GV gọi HS đọc bài và nhận xét 132 - 33 = 99 (trang) - GV nhận xét Đ/s: 99 trang Bài 4: Củng cố về xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hành xếp - GV nhận xét chung. - HS nhận xét. -------------------------------------------------------- Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 15: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh . I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về các dân tộc: Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) điền vào chỗ trống. - Tiếp học về phép so sánh: Đặt được câu có hình ảnh số chia theo khu vực. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết BT4. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Làm bài tập 2 + 3 trong tiết LTVC tuần 14 (2HS) - GV nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS làm bài tập - HS làm miệng bài tập - GV nhận xét - kết luận bài đúng VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng: + Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường…. + Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê… - HS chữa bài đúng vào vở + Miền Nam: Khơ me, Hoa… Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - HS làm bài vào nháp - GV dán lên bảng 4 băng giấy - 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét kết, luận - 3 -4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh a. Bậc thang c. nhà sàn b. nhà nông d. thăm Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS đọc bài. - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét - HS đọc những câu văn đã viết VD: Trăng tròn như quả bóng mặt bé tươi như hoa Đèn sáng như sao… 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. -------------------------------------------------------------- Tiết 3: Thủ công Tiết 15 Cắt, dán chữ v (T1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V - Kẻ cắt, dán được chữ V đúng qui trình kỹ thuật. - HS hứng thú cắt chữ. II. GV chuẩn bị: - Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt sẵn chưa dán. - Tranh qui trình kẻ, cắt dán và mẫu chữ V - Giấy TC, thước kẻ, bút chì … III. Các hoạt động dạy học: H/Đ của thầy H/Đ của trò Hoạt động 1 : HD QS nhận xét - GV giới thiệu mẫu chữ V + Nét chữ rộng mấy ô? + Có gì giống nhau - HS quan sát - 1ô - Chữ V có nửa trái và phải giống nhau 2.Hoạt động 2: - GV hướng dẫn: Bước 1 : Kẻ chữ V + Lật mặt trái của tờ giấy TC cắt 1 hình CN dài 5 ô, rộng 3 ô - HS quan sát + Chấm các điểm đánh dấu hình V theo các điểm đã đánh giấu. - HS quan sát Bước 2: Cắt chữ V - Gấp đôi HCN đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa, cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ V. Bước 3: Dán chữ V - GV hướng dẫn HS thực hiện dán chữ như , H, U. 3. Hoạt động 3. Thực hành - GV gọi HS nhắc lại các bước - 1 HS nhắc lại + B1: Kẻ chữ V + B2: Cắt chữ V + B3: Dán chữ V - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành + GV quan sát, uấn nắn, HD thêm cho HS Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét sản phẩm thực hành - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS Nhận xét dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 và thái độ học tập, KN thực hành của HS - HS nghe - Dặn dò giờ sau. -------------------------------------------------- Tiết 4: Âm nhạc Tiết 15: Học hát : Bài ngày mùa vui (lời 2) I. Mục tiêu: Hát đúng giai điệu và thuộc lời 2 của bài ngày mùa vui. - HS nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh. - Giáo dục HS yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc. II. Chuẩn bị của GV. - Chép lời 2 của bài vào bảng phụ - Tranh ảnh một vài nhạc cụ dân tộc III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Hát lời 1 của bài Ngày mùa vui ? (2HS) - GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Dạy lời 2 bài ngày mùa vui. - GV cho HS ôn lại lời 1 bài ngày mùa vui - HS hát + vỗ tay - GV nghe - sửa sai cho HS - GV hát mẫu lời 2 - HS nghe - HS đọc đồng thanh lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo GV - HS luyện tập hát theo dãy, tổ,nhóm,bàn, cá nhân. - GV nghe sửa sai cho HS - HS hát lời 1 + 2 khi hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 - GV hướng dẫn HS 1 số động tác minh hoạ - HS quan sát - HS hát + múa đơn giản - GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ - HS quan sát - HS hát + múa đơn giản - GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ hoạ. - HS quan sát - HS hát + múa đơn giản. - GV gọi HS biểu diễn - Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp Hoạt động 2: Giới thiệu một bài nhạc cụ dân tộc. - GV giới thiệu 1 vài nhạc cụ dân tộc. + Đàn bầu + HS nghe - quan sát + Đàn nguyệt + Đàn tranh Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Hát lại lời 2 của bài hát? thiếu nhi - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học ------------------------------------------------------ Tiết 5 : hoạt động ngoài giờ lên lớp Chủ điểm: Kính yêu thầy cô giáo I. Đánh giá chung các hoạt động trong tuần 1. Đạo đức : Các em ngoan ngoãn lễ phép chào hỏi cô giáo và người lớn tuổi 2. Học tập : Đã có nhiều tiến bộ trong học tập như : Xuân , Vui . 3. Thể chất : Đã tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ 4. Thẩm mĩ và lao động : ý thức vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ , vệ sinh trường lớp sạch sẽ II. Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Tên hoạt động : Tuyên truyền về tầm quan trọng của việc sử dụng muối Iốt 1. Yêu cầu về mặt giáo dục: - Yêu cầu về mặt nhận thức: Giúp HS hiểu được tầm quan trọng của việc sử dụng muối iốt - Yêu cầu về mặt kĩ năng: HS sử dụng muối iốt vào bữa ăn hàng ngày. 2. ND và hình thức hoạt động - ND : Tổ chức cho các em tìm hiểu về tầm quan trọng của muối iốt . - Hình thức : HS hoạt động cả lớp 3. Phương tiện hoạt động 4. Diễn biến hoạt động - Chuẩn bị : - Tiến hành hoạt động : + GV cho HS thảo luận về tầm quan trọng của việc sử dụng muối iốt . + HS thảo luận theo bàn + GV nêu ý nghĩa của việc sử dụng muối iốt . Kết thúc hoạt động : GV dặn dò HS phải thường xuyên sử dụng muối iốt. 5. Tổng kết đánh giá : GV đánh giá tiết học ----------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTUAN 12 NGA.doc