I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9trong một số tình huống đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ.
- Nhận xét cho điểm HS.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 18 Tiết 86, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ hai ngày 7/1/2013
Tiết 86 Môn : Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9trong một số tình huống đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
Tìm hiểu bài
2
Luyện tập
4
Hướng dẫn học sinh phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9:
+ Yêu cầu HS tìm một vài số chia hết cho 9 và một vài số không chia hết cho 9.
+ Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư 2)
36 : 9 = 4 38 : 9 = 4 (dư 2)
81 : 9 = 9 145 : 9 = 50 (dư1)
- Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số bị chia ở cột bên trái?
- Nếu tổng các chữ số của một số mà chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9. muốn biết điều đó có đúng không, ta xét một vài ví dụ: 846 : 9 ; 522 : 9 ; 1287 : 9
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính ngoài nháp và nêu rõ phép tính đó có chia hết cho 9 không? Vì sao em biết.
- Vậy em có kết luận gì?
- Gọi HS đọc kết luận trong bài học.
- GV chốt: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Bài 1:GV ghi các số lên bảng: 99, 1999, 108, 5643, 29385.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét cho điểm.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố, dặn dò:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9, cho ví dụ.
- Về nhà làm bài tập 3/ 97.
- Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét tiết học.
+ HS làm bằng nhiều cách khác nhau: nhẩm nhờ bảng chia 9, nghỉ ra một số, sau đó thử chia cho 9 nếu chia hết thì xếp số đó vào nhóm “chia hết cho 9” nếu chia cho 9 dư 1 thì xếp số đó vào nhóm “không chia hết cho 9”.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Một số HS lên bảng viết kết quả (viết các số chia hết cho 9 và phép chia tương ứng vào cột bên trái, viết các số không chia hết cho 9 và phép chia tương ứng vào cột bên phải).
- Tổng các chữ số đều là 9.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu và nêu:
+ Phép tính 846 : 9 = 94 ta có 8 + 4 + 6 = 18 mà 18 chia hết cho 9
+ Phép tính 522 : 9 = 58 ta có 5 + 2 + 2 = 9 mà 9 chia hết cho 9.
+ Phép tính 1287 : 9 = 143 ta có 1 + 2 + 8 + 7 = 18 mà 18 chia hết cho 9.
- Những số mà tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS đọc số.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
+ Các số chia hết cho 9 là: 99, 108.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
+ Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 1097.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4
Củng cố, dặn dò:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9, cho ví dụ.
- Về nhà làm bài tập 3/ 97.
- Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 086.doc