• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ : quẩy gánh hàng, hãng buôn, trãi đủ, diễn thuyết, bổ ống, sửa chữa, kĩ sư giỏi,
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực , tài trí của Nguyễn Thái Bưởi .
• Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với cảm hứng ca ngợi, khâm phục Bạch Thái Bưởi.
1. Đọc- hiểu:
58 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 751 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Tiết 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV lưu ý một số điểm:
+Phân biệt hai mặt của giấy than để đặt giấy cho đúng.
+Dùng bút chì để tô theo mẫu thêu. Mẫu nhiều nét vẽ nên tô từ trái sang phải, từ trên xuống dưới để không bị vò sót nét vẽ.
+Tô xong, nhấc mẫu thêu và giấy than ra. Nếu nét vẽ mờ thì dùng bút chì tô lại.
* GV hướng dẫn thêu móc xích hình quả cam.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách căng vải lên khung và cho 1 HS lên thực hành căng khung thêu.
-Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK và hỏi:
+ Thêu móc xích hình quả cam ta thêu như thế nào?
-GV hướng dẫn HS 1 số điểm cần lưu ý.
* Hoạt động 3: HS thực hành thêu hình quả cam.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm.
-Tổ chức cho HS in mẫu, căng vải lên khung thêu.
-Nếu còn thời gian GV cho HS thêu hình quả cam .
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát mẫu và nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát các mẫu thêu.
-Dùng giấy than để in mẫu thêu lên vải.
-HS quan sátvà nêu.
-HS thực hành in.
-HS lắng nghe.
-HS nêu .
-HS quan sát và trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS chuẩn bị dụng cụ.
-HS thực hành cá nhân.
-HS cả lớp.
Thứ sáu :
TẬP LÀM VĂN
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU :
HS thực hành viết một bài văn kể chuyện.
Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
Lời kể tự nhiên chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
-Kiểm tra giấy bút của HS .
2. Thực hành viết:
-GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS .
-Lưu ý ra đề:
+Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài.
+Đề 1 là đề mở.
+Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học.
-Cho HS viết bài.
-Thu, chấm một số bài.
-Nêu nhận xét chung
KHOA HỌC
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
-Biết vai trò của nước đối với sự sống con người, động vật và thực vật.
-Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
-Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước địa phương.
II. CHUẨN BỊ :
-HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22.
-Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện).
-Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài.
+1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.
+2 HS trình bày vòng tuần hoàn của nước.
-GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng theo yêu cầu từ tiết trước.
-Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét.
-Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây giải thích lý do.
-Hỏi: Qua việc chăm sóc 2 cây với chế độ khác nhau các em có nhận xét gì ?
-GV giới thiệu: Nước không những rất cần đối với cây trồng mà nước còn có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vai trò của nước.
* Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
-Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nội dung.
-Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ theo nội dung của nhóm mình thảo luận và trả lời câu hỏi:
+Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước ?
+Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước ?
+Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao ?
-Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, nhận xét.
* Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết.
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
-GV chuyển hoạt động: Nước rất cần cho sự sống. Vậy con người còn cần nước vào những việc gì khác. Lớp mình cùng học để biết.
* Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người.
- Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- Cách tiến hành:
-Tiến hành hoạt động cả lớp.
-Hỏi: Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì ?
-GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lập lên bảng.
-Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào ?
-Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước của con người vào cùng nhóm.
-Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng.
Vai trò của nước trong sinh hoạt
Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp
Vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp
Uống, nấu cơm, nấu canh.
Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
Đi bơi, đi vệ sinh.
Tắm cho súc vật, rửa xe,
Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non, tưới hoa, tưới cây cảnh, ươm cây giống, gieo mạ,
Quay tơ chạy máy bơm nước, chạy ô tô, chế biến hoa quả, làm đá, chế biến thịt hộp, cá hộp, làm bánh kẹo, sản xuất xi măng, gạch men, tạo ra điện,
-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 / SGK.
* Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình.
* Hoạt động 3: Thi hùng biện: Nếu em là nước.
- Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học.
- Cách tiến hành:
-Tiến hành hoạt động cả lớp.
-Hỏi: Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người ?
-GV gọi 3 đến 5 HS trình bày
-GV nhận xét và cho điểm những HS nói tốt, có hiểu biết về vai trò của nước đối với sự sống.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà hoàn thành phiếu điều tra.
-Phát phiếu điều tra cho từng HS.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS thực hiện.
-Một cây phát triển tốt, lá xanh, tươi, thân thẳng. Một cây héo, lá vàng rũ xuống, thân mềm.
- Cây phát triển bình thường là do được tưới nước thường xuyên. Cây bị héo là do không được tưới nước.
+Cây không thể sống được khi thiếu nước.
+Nước rất cần cho sự sống của cây.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
+Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn.
+Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được.
+Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng.
-HS bổ sung và nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-HS Hoạt động.
+Uống, nấu cơm, nấu canh.
+Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
+Đi bơi, tắm biển.
+Đi vệ sinh.
+Tắm cho súc vật, rửa xe.
+Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non.
+Quay tơ.
+Chạy máy bơm, ô tô.
+Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo.
+Sản xuất xi măng, gạch men.
+Tạo ra điện.
-Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
-HS sắp xếp.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa ra trong vòng 5 phút.
-HS trả lời.
-HS cả lớp.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
Giúp học sinh củng cố về :
-Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số .
-Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan .
II. CHUẨN BỊ :
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC :
-Gọi 4 HS lên bảng cho làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 59, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác .
-Chữa bà, nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên bảng . b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình .
428 * 9 nhân 8 bằng 72 , viết 2 nhớ 7
x 9 nhân 2 bằng 18 , thêm 7 bằng 25 , viết 5 nhớ 2
39 9 nhân 4 bằng 36 , thêm 2 bằng 38 , viết 38
_________ * 3 nhân 8 bằng 24 , viết 4 nhớ 2
3852 3 nhân 2 bằng 6 , thêm 2 bằng 8 , viết 8
1284 3 nhân 4 bằng 12 , viết 12
_________ * Hạ 2
16692 5 + 4 = 9 , viết 9
8 + 8 = 16 , viết 6 nhớ 1
3 + 2 = 5 thêm 1 là 6 , viết 6
Hạ 1
* Vậy 428 x 39 = 16 692
-Nhận xét, cho điểm HS .
Bài 2
-Kẻ bảng số như bài tập lên bảng, yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng .
-Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ?
-Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?
-Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại .
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là :
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
-GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 5
-Tiến hành tương tự như bài 4
4.Củng cố, dặn dò :
-Củng cố giờ học
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau .
-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét .
-HS nghe .
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở .
-HS nêu cách tính .
Ví dụ :
-Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức : m x 78
-Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng .
-Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234, vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234.
-HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
-HS đọc .
-2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
24 giờ có số phút là :
60 x 24 = 1440 ( phút )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
75 x 1440 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
-1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở .
-HS cả lớp.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 12 LOP 4.doc